So sánh Dự thảo lần 1 và lần 2 Thông tư hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng

Thứ Hai 08:26 18-07-2011

So sánh Dự thảo lần 1 và lần 2 Thông tư

Hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng



STT

DỰ THẢO 1

GÓP Ý CỦA VCCI

DỰ THẢO 2

GHI CHÚ

1

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, và trình tự đối với việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.

2. Việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng tại các pháp nhân không mang quốc tịch Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài.

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, và trình tự đối với việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.

2. Việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng tại các pháp nhân không mang quốc tịch Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài.

* Không sửa đổi

2

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng;

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.

1. Về Đối tượng áp dụng (Điều 2 Dự thảo Thông tư)

Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (TCTD), thì TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Theo đó, đối với mỗi loại hình TCTD thì việc góp vốn, mua cổ phần sẽ có những quy định khác nhau, cụ thể là Luật Các TCTD cho phép ngân hàng thương mại (Điều 103) và công ty tài chính (Điều 110) được góp vốn, mua cổ phần. Trong khi đó, công ty cho thuê tài chính lại không được góp vốn, mua cổ phần, thành lập công ty con, công ty liên kết dưới mọi hình thức (Điều 115) và đối với quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô thì không có quy định. Như vậy, không phải TCTD nào cũng được phép góp vốn, mua cổ phần.

Do đó, đề nghị Dự thảo Thông tư quy định cụ thể hơn đối tượng áp dụng quy định tại khoản 1 Điều 2.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng;

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.

* Không tiếp thu

3

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng được quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.

2. Công ty con của tổ chức tín dụng được quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.

3. Công ty liên kết của tổ chức tín dụng được quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.

4. Đầu tư danh mục vốn của tổ chức tín dụng là các hình thức góp vốn, mua cổ phần không phải dưới hình thức công ty con hoặc công ty liên kết.

5. Quản lý tài sản đảm bảo là việc thực hiện một, một số, hoặc tất cả các hoạt động sau

a) Mua, bán, và quản lý các khoản tín dụng;

b) Mua, bán, và quản lý tài sản bảo đảm tiền vay.

6. Thời điểm có đề nghị là thời điểm tổ chức tín dụng có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần.

2. Về Giải thích từ ngữ (Điều 3 Dự thảo Thông tư)

- Đề nghị Dự thảo Thông tư không giải thích các từ ngữ như “Góp vốn, mua cổ phần của TCTD”, “Công ty con của TCTD”, “Công ty liên kết của TCTD” bởi vì, theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn không nhắc lại các quy định đã có ở văn bản được hướng dẫn;

- Đề nghị Dự thảo Thông tư sửa thuật ngữ “quản lý tài sản đảm bảo” nêu tại khoản 5, Điều 3 thành “quản lý tài sản bảo đảm” cho chính xác;

- Cần xem lại từ ngữ “Đầu tư danh mục vốn”, Dự thảo Thông tư có thể cân nhắc sửa thành “đầu tư vốn”, đồng thời giải thích đầu tư vốn là việc góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần vào các doanh nghiệp, TCTD khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của TCTD. Trường hợp có nhiều khoản đầu tư thì được gọi là danh mục đầu tư vốn (tương tự với danh mục đầu tư chứng khoán của Luật Chứng khoán).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Đầu tư danh mục vốn của tổ chức tín dụng là các hình thức góp vốn, mua cổ phần trong đó tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu không quá 11% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một tổ chức và tổ chức đó không phải là công ty của tổ chức tín dụng.

2. Thời điểm đề nghị là thời điểm tổ chức tín dụng có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần.

3. Tổ chức nước ngoài là các tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài và có trụ sở chính đặt tại nước ngoài.

4. Hoạt động quốc tế là các hoạt động cung cấp dịch vụ qua biên giới, mở/thành lập và duy trì các hình thức hiện diện thương mại tại nước ngoài của các tổ chức tín dụng.

5. Các thuật ngữ có liên quan đến lĩnh vực góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng được nêu tại Phụ lục 3 Thông tư này.

* Tiếp thu, sửa đổi:

- Dẫn chiếu định nghĩa các thuật ngữ đã được quy định trong Luật Các tổ chức tín dụng (Khoản 5);

* Sửa đổi:

- Bỏ quy định về quản lý tài sản bảo đảm tại Khoản 5;

- Bổ sung quy định về "Tổ chức nước ngoài, Hoạt động quốc tế";

- Cụ thể hóa đinh nghĩa về "Đầu tư danh mục vốn".

4

Điều 3. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần phải lập bằng tiếng Việt;

2. Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần phải do Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên ủy quyền ký. Trường hợp được ủy quyền, hồ sơ bao gồm văn bản ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật;

3. Giấy tờ kèm theo hồ sơ là bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần phải lập bằng tiếng Việt;

2. Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần phải do người đại diện pháp luật của tổ chức tín dụng hoặc người được ủy quyền ký. Trường hợp được ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật;

3. Giấy tờ kèm theo hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

* Sửa đổi:

- Thay "Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên" thành "người đại diện theo pháp luật"

5

Điều 5. Thoái vốn bắt buộc

1.Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng thoái vốn đã góp hoặc mua cổ phần trong những trường hợp sau:

1.1. Có thông tin sai sự thật trong hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần có liên quan;

1.2. Tổ chức tín dụng không cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ, và chính xác các thông tin và số liệu về việc góp vốn, mua cổ phần của mình để Ngân hàng Nhà nước có cơ sở giám sát tổ chức tín dụng trên cơ sở hợp nhất;

1.3. Theo quy định tại Điểm 5.1 Khoản 5 Điều 6 Thông tư này.

2.Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính yêu cầu tổ chức tín dụng thoái vốn đã góp, mua cổ phần trong những trường hợp sau:

2.1. Có thông tin sai sự thật trong hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần có liên quan;

2.2. Theo quy định tại Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 6 Thông tư này.

3.Trong thời gian thực hiện thoái vốn, Ngân hàng Nhà nước không xem xét việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng.

4.Trong thời gian 01 năm kể từ thời điểm tổ chức tín dụng hoàn tất việc thoái vốn, tổ chức tín dụng không được phép góp vốn, mua cổ phần dưới bất kỳ hình thức nào tại chính tổ chức mà tổ chức tín dụng đã thoái vốn.

* Bổ sung mới

6

Điều 6 . Điều kiện duy trì đối với việc góp vốn, mua cổ phần

1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm duy trì các điều kiện quy định tại Khoản 6, Khoản 11, Khoản 12, Khoản 13 và Khoản 14 Điều 8 Thông tư này đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con.

2. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm duy trì các điều kiện quy định tại Khoản 6, Khoản 11, Khoản 12, Khoản 13 Điều 13 Thông tư này đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết.

3. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm duy trì các điều kiện quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 18 Thông tư này đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn.

4. Trường hợp tổ chức tín dụng không đảm bảo các quy định nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản cảnh báo và yêu cầu tổ chức tín dụng khôi phục các điều kiện đã vi phạm trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày ký văn bản.

5. Trường hợp tổ chức tín dụng không khôi phục được các điều kiện đã vi phạm trong thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này:

5.1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng thoái vốn đã góp, mua cổ phần tại một hoặc một số tổ chức khác để đảm bảo các điều kiện duy trì quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

5.2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính yêu cầu tổ chức tín dụng thoái vốn đã góp, mua cổ phần tại một hoặc một số tổ chức khác để đảm bảo các điều kiện duy trì quy định tại Khoản 3 Điều này.

* Bổ sung mới

7

Điều 7. Nguyên tắc chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng

Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận các đề nghị góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng theo quy định của Thông tư này, phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.

* Bổ sung mới

8

CHƯƠNG II

GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN DƯỚI HÌNH THỨC CÔNG TY CON

Điều 4. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là một (01) năm kể từ thời điểm khai trương hoạt động;

2. Hoạt động kinh doanh có lãi, trên cơ sở hạch toán riêng lẻ và hạch toán hợp nhất, trong năm liền kề trước năm có đề nghị;

3. Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ (không áp dụng điều kiện về tỷ lệ nợ xấu đối với trường hợp công ty con hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản bảo đảm) trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

4. Thực hiện phân loại nợ và trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

5. Đảm bảo các tỷ lệ an tòan trong hoạt động ngân hàng trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị. Đảm bảo các tỷ lệ an tòan trong hoạt động ngân hàng tại thời điểm có đề nghị (trước và sau khi đã tính phần góp vốn, mua cổ phần tại công ty con);

6. Đảm bảo các giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010 trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị;

7. Tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

8. Có đề án góp vốn mua cổ phần với nội dung tối thiểu theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;

9. Tổ chức tín dụng phải đảm bảo duy trì mức vốn pháp định, sau khi đã trừ khỏi vốn điều lệ phần vốn góp vào công ty con, công ty liên kết, cụ thể:

Vốn pháp định ≤ Vốn điều lệ

- ∑vốn góp vào công ty con và công ty liên kết

10. Trong thời hạn một (01) năm liền kề trước thời điểm đề nghị, không có các vi phạm về những thay đổi liên quan đến việc góp vốn mua cổ phần được quy định tại Chương V Thông tư này;

11. Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con mà tổ chức tín dụng đang dự định góp vốn, mua cổ phần đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Khoản 2 Điều 33 Luật Các Tổ chức tín dụng;

12. Không bị xử phạt hành chính dưới hình thức phạt tiền và phạt bổ sung đối với vi phạm hành chính về:

a) Giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động nghiệp vụ;

b) Quản trị, điều hành;

c) Kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;

d) Kiểm toán độc lập;

e) Kế toán.

3. Về Điều kiện để TCTD được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con, công ty liên kết (Điều 4, Điều 7 Dự thảo Thông tư)

- Dự thảo Thông tư quy định điều kiện “tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định của NHNN” (khoản 7 Điều 4, khoản 7 Điều 7), tuy nhiên lại chưa làm rõ “quy định của NHNN” ở đây là như thế nào. Điều này sẽ gây khó khăn cho TCTD trong việc đáp ứng điều kiện về tổ chức nội bộ để được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần;

- Đối với điều kiện về không có vi phạm hành chính (khoản 10 Điều 4, khoản 10 Điều 7): Thông tư nên chọn phương án quy định về nội dung xử phạt hành chính mà nếu TCTD có vi phạm và bị xử phạt thì sẽ không được xem xét chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần như nội dung của Dự thảo. Đồng thời cũng cần xem xét theo hướng kết hợp cả tính chất và mức độ bị xử phạt;

- Đề nghị Dự thảo Thông tư sửa đổi khoản 11 Điều 4 thành “Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty con mà tổ chức tín dụng đang dự định góp vốn, mua cổ phần không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 33, Luật Các tổ chức tín dụng” cho chính xác, (sửa cụm từ “đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo” thành “không thuộc một trong các trường hợp”). Vì khoản 2, Điều 33 Luật các TCTD quy định những trường hợp không được làm các chức vụ trên chứ không phải tiêu chuẩn, điều kiện làm các chức vụ trên;

- Theo Phần II của bản giải trình Dự thảo Thông tư: Đối với việc góp vốn mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết, do bản chất của giao dịch nên “các điều kiện đối với hình thức này sẽ yêu cầu cao hơn về mặt quản trị, điều hành và kinh nghiệm hoạt động của TCTD”. Tuy nhiên, các điều kiện đưa ra tại Điều 7 của Dự thảo chưa thể hiện được yêu cầu cao hơn về mặt quản trị, điều hành đối với TCTD như thế nào.

CHƯƠNG II

GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN DƯỚI HÌNH THỨC CÔNG TY CON

Điều 8. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con tại Việt Nam

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là một (01) năm kể từ thời điểm khai trương hoạt động;

2. Hoạt động kinh doanh có lãi, trên cơ sở hạch toán riêng lẻ và hạch toán hợp nhất, trong năm liền kề trước năm có đề nghị;

3. Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ (không áp dụng điều kiện về tỷ lệ nợ xấu đối với trường hợp công ty con hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản bảo đảm) trong thời gian sáu (06) tháng trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

4. Thực hiện phân loại nợ và trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định trong thời gian hai (02) quý trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

5. Đảm bảo các tỷ lệ an tòan trong hoạt động ngân hàng trong thời gian sáu (06) tháng trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị. Tại thời điểm có đề nghị, đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi đã tính phần góp vốn, mua cổ phần tại công ty con;

6. Đảm bảo các giới hạn và hạn chế góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010 trong thời gian sáu (06) tháng trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị;

7. Tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ đảm bảo các quy định của pháp luật hiện hành;

8. Tại thời điểm đề nghị, không phải là đối tượng đang bị Ngân hàng Nhà nước buộc thu hẹp và/hoặc hạn chế hoạt động.

9. Có đề án góp vốn mua cổ phần với nội dung tối thiểu theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

10. Trong thời hạn một (01) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị, không có các vi phạm về những thay đổi liên quan đến việc góp vốn mua cổ phần được quy định tại Chương V Thông tư này;

11. Tổ chức tín dụng phải đảm bảo duy trì mức vốn pháp định, sau khi đã trừ khỏi vốn điều lệ phần vốn góp/vốn cổ phần tại công ty con, công ty liên kết (bao gồm cả phần góp vốn, mua cổ phần đang đề nghị được chấp thuận), cụ thể:

Vốn pháp định ≤ Vốn điều lệ

- ∑vốn góp/vốn cổ phần tại công ty con và công ty liên kết

12. Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con mà tổ chức tín dụng đang dự định góp vốn, mua cổ phần đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều 50 Luật các Tổ chức tín dụng;

13. Tổng tài sản của tất cả các công ty con không vượt quá 45% tổng tài sản (trên cơ sở hạch toán hợp nhất) của tổ chức tín dụng;

14. Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng tại một công ty con không được vượt quá 15% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng;

15. Trong thời gian một (01) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị, không bị thanh tra Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính dưới hình thức phạt tiền và phạt bổ sung.

* Sửa đổi:

- Khoản 5: chỉ tính tỷ lệ bảo đảm an toàn sau khi đã góp vốn, mua cổ phần của công ty con;

- Khoản 7: "của Ngân hàng Nhà nước" thành "của pháp luật hiện hành";

- Khoản 11 (DT 1) về điều kiện của GĐ/TGĐ công ty con theo khoản 2 Điều 33 thành khoản 5 Điều 50;

- Khoản 15

- Bổ sung mới Khoản 8; Khoản 13, Khoản 14

9

Điều 9. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con tại nước ngoài

1.Các điều kiện quy định tại Điều 8 (ngoại trừ Khoản 1, Khoản 9 và Khoản 12) Thông tư này;

2.Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế trong lĩnh vực dự định góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con tối thiểu trong ba (03) năm liền kề trước năm có đề nghị;

3.Có đề án góp vốn, mua cổ phần với nội dung tối thiểu theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

4.Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con mà tổ chức tín dụng đang dự định góp vốn, mua cổ phần không thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 33 Luật Các Tổ chức tín dụng;

5.Ngân hàng Nhà nước và cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng của nước sở tại có thỏa thuận hợp tác về thanh tra và chia sẻ thông tin giám sát (trong trường hợp công ty con hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng);

6.Trong một (01) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị, thu nhập hàng năm từ hoạt động quốc tế trong lĩnh vực dự định góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con phải chiếm tối thiểu 3% tổng thu nhập của tổ chức tín dụng;

*Bổ sung mới

10

Điều 5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con

1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1).

2. Nghị quyết/Quyết định hoặc trích yếu Nghị quyết/Quyết định của cơ quan có thẩm quyền của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con.

3. Đề án góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con, tối thiểu bao gồm những nội dung sau:

- Tên gọi (tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài, tên giao dịch (nếu có));

- Địa chỉ;

- Mức vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động;

- Thời hạn hoạt động;

- Số vốn góp/vốn cổ phần và tỷ lệ vốn góp/cổ phần của tổ chức tín dụng;

- Phương án kinh doanh dự kiến trong ba (03) năm đầu của công ty con, trong đó tối thiểu bao gồm: Dự kiến Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh; căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm;

- Tác động và hiệu quả dự kiến của việc góp vốn, mua cổ phần đối với tổ chức tín dụng, các vấn đề (nếu có) về bảo đảm an toàn hoạt động đối với tổ chức tín dụng và các giải pháp.

4. Báo cáo tài chính năm liền kề trước thời điểm đề nghị và báo cáo tài chính cho đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, bao gồm báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất. Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán một cách hợp lệ.

5. Cam kết của tổ chức tín dụng và Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con mà tổ chức tín dụng đang dự định góp vốn, mua cổ phần về việc đảm bảo không vi phạm tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con của tổ chức tín dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Luật Các Tổ chức tín dụng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2);

4. Về Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con, công ty liên kết (Điều 5, Điều 8 Dự thảo Thông tư)

- Đề nghị Dự thảo Thông tư bổ sung trường hợp TCTD góp vốn, mua cổ phần của các công ty con, công ty liên kết đang hoạt động, thì đề án cần có nội dung về việc bổ sung thông tin liên quan đến tình hình hoạt động và tài chính của công ty con, công ty liên kết mà TCTD dự định mua cổ phần;

- Đề nghị Dự thảo Thông tư bổ sung trường hợp TCTD góp vốn thành lập công ty con, công ty liên kết, đề án cũng cần quy định phải nêu vai trò trong quản trị điều hành của TCTD trong công ty con, công ty liên kết như thế nào;

- Đề nghị Dự thảo Thông tư bỏ khoản 5 Điều 6 (Cam kết của TCTD) bởi vì yêu cầu giấy tờ này là thừa vì trong Văn bản đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần đã có nội dung “cam kết của TCTD” rồi. TCTD sẽ phải chịu trách nhiệm đối với việc vi phạm các cam kết đó. Để đơn giản hoá thủ tục hành chính và tạo điều kiện cho các TCTD, nên bỏ giấy tờ này khỏi hồ sơ đề nghị chấp thuận.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con tại Việt Nam

1.Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này).

2.Nghị quyết/Quyết định hoặc trích yếu Nghị quyết/Quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con.

3.Đề án góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con, tối thiểu bao gồm những nội dung sau:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;

- Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài, tên giao dịch (nếu có);

- Địa chỉ;

- Mức vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động;

- Thời hạn hoạt động;

- Số vốn góp/vốn cổ phần và tỷ lệ vốn góp/cổ phần của tổ chức tín dụng;

- Phương án kinh doanh dự kiến trong ba (03) năm kế tiếp kể từ thời điểm bắt đầu việc góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm: (i) dự kiến Bảng cân đối tài sản, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty con; (ii) dự toán thu nhập và chi phí, tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) và giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án góp vốn, mua cổ phần; (iii) căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

- Tác động và hiệu quả dự kiến của việc góp vốn, mua cổ phần đối với tổ chức tín dụng, các vấn đề (nếu có) về bảo đảm an toàn hoạt động đối với tổ chức tín dụng và các giải pháp.

- Phương án và biện pháp xử lý của tổ chức tín dụng trong trường hợp công ty con có những ảnh hưởng xấu nghiêm trọng và/hoặc kéo dài đối với tổ chức tín dụng.

4.Báo cáo tài chính đã kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm đề nghị và báo cáo tài chính cho đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, bao gồm báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất.

5.Cam kết của tổ chức tín dụng về việc đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con của tổ chức tín dụng theo quy định tại Khoản 5 Điều 50 Luật Các Tổ chức tín dụng (theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư này).

* Tiếp thu, bổ sung:

- các nội dung liên quan đến tình hình hoạt động và tài chính tại đoạn 8 khoản 3;

*Sửa đổi:

- Khoản 3: bổ sung đoạn 9, 10

- Khoản 4: thêm báo cáo tài chính đã kiểm toán

11

Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con tại nước ngoài

1.Các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2, và Khoản 4 Điều 10 Thông tư này;

2.Đề án góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con, tối thiểu bao gồm những nội dung sau:

2.1. Thông tin cơ bản

- Lý do lựa chọn cung cấp dịch vụ dưới hình thức công ty con và lý do lựa chọn nước sở tại;

- Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài, tên giao dịch (nếu có);

- Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính (quốc gia/vùng lãnh thổ, tỉnh/thành phố);

- Mức vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động;

- Thời hạn hoạt động;

- Số vốn góp/vốn cổ phần và tỷ lệ vốn góp/cổ phần của tổ chức tín dụng.

2.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới

- Sơ đồ tổ chức gồm các phòng ban tại trụ sở chính của công ty con;

- Sơ đồ mạng lưới gồm trụ sở chính và các hiện diện thương mại khác của công ty con (nếu có).

2.3. Thông tin về cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng của nước sở tại (trong trường hợp công ty con hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng)

- Tên, địa chỉ của cơ quan có trách nhiệm thanh tra, giám sát hoạt động của công ty con tại nước sở tại.

- Tên, chức vị, số điện thoại, số fax của thủ trưởng bộ phận có trách nhiệm trực tiếp thanh tra, giám sát hoạt động của công ty con tại nước sở tại.

2.4. Thông tin pháp lý có liên quan

- Liệt kê các quy định có liên quan của nước sở tại về việc thành lập và hoạt động của công ty con: tên, số hiệu, ngày tháng của văn bản.

- Liệt kê các yêu cầu/tiêu chí của nước sở tại đối với việc thiết lập hiện diện thương mại dưới hình thức công ty con của tổ chức tín dụng (nêu cụ thể và dẫn chiếu văn bản pháp lý có liên quan).

- Các quy định của nước sở tại về khai trương đối với loại hình hoạt động của công ty con (trong trường hợp thành lập mới).

- So sánh các quy định của Việt Nam với nước sở tại về các nội dung cơ bản sau: vốn pháp định; phân loại nợ và trích lập dự phòng; các tỷ lệ an toàn; mở rộng mạng lưới (trong trường hợp công ty con hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng).

2.5. Các điểm khác biệt về hạch toán, kế toán

- Những khác biệt trong quy định về năm tài chính, đồng tiền hạch toán, và các chuẩn mực kế toán so với quy định của Việt Nam.

2.6. Nghiên cứu khả thi

- Thủ tục hành chính: các giấy phép và/hoặc ý kiến chấp thuận cần có của các cơ quan chính phủ có liên quan; các đối tác khác và nội dung công việc có liên quan; trình tự các bước thủ tục hành chính cần thực hiện.

- Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường mục tiêu, các cơ hội kinh doanh cần nắm bắt và kế hoạch chiếm lĩnh thị trường.

- Dự kiến số lượng cán bộ điều hành và số lượng nhân viên (tương ứng với các sơ đồ tổ chức trong phần cơ cấu tổ chức và mạng lưới nêu trên); dự kiến những vị trí do cán bộ hiện tại của tổ chức tín dụng đảm nhiệm và những vị trí thuê ngoài; các vị trí có trách nhiệm báo cáo trực tiếp về tổ chức tín dụng; trách nhiệm phụ trách các vấn đề liên quan đến công ty con tại tổ chức tín dụng.

- Phương án kiểm soát của tổ chức tín dụng đối với công ty con, trong đó cần nêu được tối thiểu các nội dung sau: (i) phương thức (thuê ngoài hay tự thực hiện) và lý do lựa chọn phương thức; (ii) tổ chức thực hiện phương thức; (iii) chi phí ước tính thực hiện phương thức; (iv) khó khăn dự kiến và giải pháp.

- Phương án kinh doanh dự kiến trong ba (03) năm kế tiếp kể từ thời điểm bắt đầu việc góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm: (i) dự kiến Bảng cân đối tài sản, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty con; (ii) dự toán thu nhập và chi phí, tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR và giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án góp vốn, mua cổ phần; (iii) căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

- Tác động và hiệu quả dự kiến của việc góp vốn, mua cổ phần đối với tổ chức tín dụng, các vấn đề (nếu có) về bảo đảm an toàn hoạt động đối với tổ chức tín dụng và các giải pháp.

- Phương án và biện pháp xử lý của tổ chức tín dụng trong trường hợp công ty con có những ảnh hưởng nghiêm trọng và/hoặc kéo dài đối với tổ chức tín dụng.

3.Cam kết của tổ chức tín dụng và Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con mà tổ chức tín dụng đang dự định góp vốn, mua cổ phần về việc đảm bảo không vi phạm tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con của tổ chức tín dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Luật Các Tổ chức tín dụng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này).

* Bổ sung mới

12

Điều 6. Trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con của tổ chức tín dụng

1. Tổ chức tín dụng lập hai (02) bộ hồ sơ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con theo quy định tại Điều 5 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức tín dụng, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và, nếu xét thấy cần thiết, có văn bản lấy ý kiến của:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc đáp ứng đối với các điều kiện để tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con theo quy định tại Điều 4 Thông tư này dựa trên thông tin từ công tác quản lý nhà nước tại địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;

b) Vụ Pháp chế về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng;

c) Vụ Tài chính - kế toán về cách xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến việc hạch toán và lập báo cáo tài chính hợp nhất của tổ chức tín dụng;

d) Vụ Thanh toán về việc đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực dịch vụ trung gian thanh toán;

e) Vụ Quản lý ngoại hối về việc đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực ngoại hối;

f) Các Vụ, Cục khác thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc các tổ chức khác ngoài Ngân hàng Nhà nước để xác minh thông tin hoặc làm rõ các vấn đề tại hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con của tổ chức tín dụng.

3. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến bằng văn bản trả lời Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng. Trong trường hợp không đồng ý với đề xuất của tổ chức tín dụng, văn bản trả lời cần nêu rõ lý do. Trường hợp không nhận được ý kiến bằng văn bản của đơn vị được xin ý kiến trong thời hạn nêu trên, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng coi như đơn vị đó không có ý kiến phản đối đề nghị của tổ chức tín dụng.

4. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn 10 ngày lấy ý kiến quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp các ý kiến tham gia để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng.

5. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến đối với đề xuất của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời của Ngân hàng Nhà nước phải nêu rõ lý do không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng.

Điều 12. Trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con của tổ chức tín dụng

1.Tổ chức tín dụng lập hai (02) bộ hồ sơ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con theo quy định tại Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2.Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc đáp ứng các điều kiện để tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con theo quy định tại Thông tư này thông qua công tác quản lý nhà nước tại địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;

b) Vụ Pháp chế về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng;

c) Vụ Tài chính - kế toán về việc xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến việc hạch toán và lập báo cáo tài chính hợp nhất của tổ chức tín dụng;

d) Vụ Thanh toán về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực dịch vụ trung gian thanh toán;

e)Vụ Quản lý ngoại hối về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực ngoại hối và các vấn đề khác liên quan đến đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng;

f) Các Vụ, Cục khác thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc các tổ chức khác ngoài Ngân hàng Nhà nước để xác minh thông tin hoặc làm rõ các vấn đề tại hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con của tổ chức tín dụng.

3.Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản trả lời Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng. Trong trường hợp không đồng ý với đề xuất của tổ chức tín dụng, văn bản trả lời cần nêu rõ lý do. Trường hợp không nhận được ý kiến bằng văn bản của đơn vị được xin ý kiến trong thời hạn nêu trên, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng coi như đơn vị đó không có ý kiến phản đối đề nghị của tổ chức tín dụng.

4.Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn bảy (07) ngày lấy ý kiến quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp các ý kiến tham gia để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng.

5.Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến đối với đề xuất của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

6.Trong thời hạn tối đa bốn mươi (40) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản trả lời tổ chức tín dụng. Trong trường hợp từ chối chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng, văn bản trả lời phải nêu rõ lý do không chấp thuận.

* Sửa đổi:

- Giảm tổng thời hạn phải trả lời TCTD kể từ ngày nhận được hồ sơ từ 45 ngày xuống 40 ngày;

- Giảm thời hạn lấy ý kiến, tổng hợp và trả lời ý kiến các cơ quan (các khoản 2, 3, 4, 5) và tăng thời hạn trả lời cho TCTD (Khoản 6);

- Điều chỉnh cách dẫn chiếu

13

CHƯƠNG III

GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN DƯỚI HÌNH THỨC CÔNG TY LIÊN KẾT

Điều 7. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là ba (03) năm kể từ thời điểm khai trương hoạt động;

2. Hoạt động kinh doanh có lãi, trên cơ sở hạch toán riêng lẻ và hạch toán hợp nhất, trong ba (03) năm liền kề trước năm có đề nghị;

3. Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ (không áp dụng điều kiện về tỷ lệ nợ xấu đối với trường hợp công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản bảo đảm) trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

4. Thực hiện phân loại nợ và trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định, trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

5. Đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị, trước và sau khi đã tính phần góp vốn, mua cổ phần tại công ty liên kết;

6. Đảm bảo các giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010 trong thời gian 06 tháng trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị;

7. Tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

8. Có đề án góp vốn mua cổ phần với nội dung tối thiểu theo quy định tại Điều 8Thông tư này;

9. Tổ chức tín dụng phải đảm bảo duy trì mức vốn pháp định, sau khi đã trừ khỏi vốn điều lệ phần vốn góp vào công ty con, công ty liên kết, cụ thể:

Vốn pháp định ≤ Vốn điều lệ - ∑vốn góp vào công ty con, công ty liên kết

10. Trong thời hạn ba (03) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị, không có các vi phạm về những thay đổi liên quan đến việc góp vốn mua cổ phần được quy định tại Chương V Thông tư này;

11. Không bị xử phạt hành chính dưới hình thức phạt tiền và/hoặc phạt bổ sung đối với vi phạm hành chính về:

a) Giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động nghiệp vụ;

b) Quản trị, điều hành;

c) Kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;

d) Kiểm toán độc lập;

e) Kế toán.

5. Về Điều kiện để TCTD được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con, công ty liên kết (Điều 4, Điều 7 Dự thảo Thông tư)

- Dự thảo Thông tư quy định điều kiện “tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định của NHNN” (khoản 7 Điều 4, khoản 7 Điều 7), tuy nhiên lại chưa làm rõ “quy định của NHNN” ở đây là như thế nào. Điều này sẽ gây khó khăn cho TCTD trong việc đáp ứng điều kiện về tổ chức nội bộ để được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần;

- Đối với điều kiện về không có vi phạm hành chính (khoản 10 Điều 4, khoản 10 Điều 7): Thông tư nên chọn phương án quy định về nội dung xử phạt hành chính mà nếu TCTD có vi phạm và bị xử phạt thì sẽ không được xem xét chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần như nội dung của Dự thảo. Đồng thời cũng cần xem xét theo hướng kết hợp cả tính chất và mức độ bị xử phạt;

- Đề nghị Dự thảo Thông tư sửa đổi khoản 11 Điều 4 thành “Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty con mà tổ chức tín dụng đang dự định góp vốn, mua cổ phần không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 33, Luật Các tổ chức tín dụng” cho chính xác, (sửa cụm từ “đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo” thành “không thuộc một trong các trường hợp”). Vì khoản 2, Điều 33 Luật các TCTD quy định những trường hợp không được làm các chức vụ trên chứ không phải tiêu chuẩn, điều kiện làm các chức vụ trên;

- Theo Phần II của bản giải trình Dự thảo Thông tư: Đối với việc góp vốn mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết, do bản chất của giao dịch nên “các điều kiện đối với hình thức này sẽ yêu cầu cao hơn về mặt quản trị, điều hành và kinh nghiệm hoạt động của TCTD”. Tuy nhiên, các điều kiện đưa ra tại Điều 7 của Dự thảo chưa thể hiện được yêu cầu cao hơn về mặt quản trị, điều hành đối với TCTD như thế nào.

CHƯƠNG III

GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN DƯỚI HÌNH THỨC CÔNG TY LIÊN KẾT

Điều 13. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết tại Việt Nam

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là ba (03) năm kể từ thời điểm khai trương hoạt động;

2. Hoạt động kinh doanh có lãi, trên cơ sở hạch toán riêng lẻ và hạch toán hợp nhất, trong ba (03) năm liền kề trước năm có đề nghị;

3. Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ (không áp dụng điều kiện về tỷ lệ nợ xấu đối với trường hợp công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản bảo đảm) trong thời gian một (01) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

4. Thực hiện phân loại nợ và trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định, trong thời gian một (01) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị;

5. Đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng trong thời gian một (01) năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị. Tại thời điểm có đề nghị, đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi đã tính phần góp vốn, mua cổ phần tại công ty liên kết;

6. Đảm bảo các giới hạn và hạn chế góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010 trong thời gian một (01) năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị;

7. Tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ đảm bảo các quy định của pháp luật hiện hành;

8. Tại thời điểm đề nghị, không phải là đối tượng đang bị Ngân hàng Nhà nước bắt buộc thu hẹp và/hoặc hạn chế hoạt động.

9. Có đề án góp vốn mua cổ phần với nội dung tối thiểu theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;

10. Trong thời hạn ba (03) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị, không có các vi phạm về những thay đổi liên quan đến việc góp vốn mua cổ phần được quy định tại Chương V Thông tư này;

11. Tổ chức tín dụng phải đảm bảo duy trì mức vốn pháp định, sau khi đã trừ khỏi vốn điều lệ phần vốn góp/vốn cổ phần tại công ty con, công ty liên kết (bao gồm cả phần góp vốn, mua cổ phần đang đề nghị được chấp thuận), cụ thể:

Vốn pháp định ≤ Vốn điều lệ - ∑vốn góp/vốn cổ phần tại công ty con và công ty liên kết

12. Tổng tài sản của tất cả các công ty con và công ty liên kết không vượt quá 45% tổng tài sản (trên cơ sở hạch toán hợp nhất) của tổ chức tín dụng;

13. Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng tại một công ty liên kết không được vượt quá 15% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng;

14. Trong thời gian một (03) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị, không bị thanh tra Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính dưới hình thức phạt tiền và phạt bổ sung.

* Không tiếp thu

* Sửa đổi thành quy định điều kiện riêng cho việc góp vốn, mua cổ phần tại Việt Nam

- Tăng các thời hạn xét về phân loại nợ, tỷ lệ bảo đảm an toàn từ 6 tháng lên 12 tháng (Khoản 4, 5, 6)

- Bổ sung khoản 12, 13, 14.

14

Điều 14. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết tại nước ngoài

1.Các điều kiện quy định tại Điều 13 (ngoại trừ Khoản 1 và Khoản 9) Thông tư này;

2.Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế trong lĩnh vực dự định góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết tối thiểu trong năm (05) năm liền kề trước năm có đề nghị;

3.Có đề án góp vốn, mua cổ phần với nội dung tối thiểu theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;

4.Ngân hàng Nhà nước và cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng của nước sở tại có thỏa thuận hợp tác về thanh tra và chia sẻ thông tin giám sát (trong trường hợp công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng);

5.Trong ba (03) năm trở về trước, tính từ thời điểm có đề nghị, thu nhập hàng năm từ hoạt động quốc tế, tại mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ nước ngoài có cung ứng dịch vụ, trong lĩnh vực dự định góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết phải chiếm tối thiểu 5% tổng thu nhập của tổ chức tín dụng;

* Bổ sung mới quy định riêng trường hợp góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết tại nước ngoài

15

Điều 8. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết

1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1).

2. Nghị quyết/Quyết định hoặc trích yếu Nghị quyết/Quyết định của cơ quan có thẩm quyền của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết.

3. Đề án góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết, tối thiểu bao gồm những nội dung sau:

- Tên gọi (tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài, tên giao dịch (nếu có));

- Địa chỉ;

- Mức vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động;

- Thời hạn hoạt động;

- Số vốn góp/vốn cổ phần và tỷ lệ vốn góp/cổ phần của tổ chức tín dụng trong công ty liên kết;

- Vai trò và sự tham gia của tổ chức tín dụng trong hoạt động quản trị, điều hành ở công ty liên kết;

- Tác động và hiệu quả dự kiến của việc góp vốn, mua cổ phần đối với tổ chức tín dụng, các vấn đề (nếu có) về bảo đảm an tòan hoạt động đối với tổ chức tín dụng và các giải pháp;

4. Báo cáo tài chính ba (03) năm liền kề trước thời điểm đề nghị và báo cáo tài chính cho đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, bao gồm báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất. Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán một cách hợp lệ.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết tại Việt Nam

1.Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này).

2.Nghị quyết/Quyết định hoặc trích yếu Nghị quyết/Quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết.

3.Đề án góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết, tối thiểu bao gồm những nội dung sau:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;

- Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài, tên giao dịch (nếu có);

- Địa chỉ;

- Mức vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động;

- Thời hạn hoạt động;

- Số vốn góp/vốn cổ phần và tỷ lệ vốn góp/cổ phần của tổ chức tín dụng trong công ty liên kết;

- Phương án kinh doanh dự kiến trong ba (03) năm kế tiếp kể từ thời điểm bắt đầu việc góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm: (i) dự toán thu nhập và chi phí, tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR và giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án góp vốn, mua cổ phần; (ii) căn cứ xây dựng dự toán và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

- Vai trò và sự tham gia của tổ chức tín dụng trong hoạt động quản trị, điều hành ở công ty liên kết;

- Tác động và hiệu quả dự kiến của việc góp vốn, mua cổ phần đối với tổ chức tín dụng, các vấn đề (nếu có) về bảo đảm an tòan hoạt động đối với tổ chức tín dụng và các giải pháp;

- Phương án và biện pháp xử lý của tổ chức tín dụng trong trường hợp công ty liên kết có những ảnh hưởng xấu nghiêm trọng và/hoặc kéo dài đối với tổ chức tín dụng.

4.Báo cáo tài chính đã kiểm toán của ba (03) năm liền kề trước thời điểm đề nghị và báo cáo tài chính cho đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, bao gồm báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất.

* Sửa đổi quy định riêng về hồ sơ đề nghị tại Việt Nam:

- Bổ sung nội dung tại đoạn 8 và đoạn 11 (DT 2) trong Đề án góp vốn, mua cổ phần

16

Điều 16. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết tại nước ngoài

1.Các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2, và Khoản 4 Điều 15 Thông tư này;

2.Đề án góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết, tối thiểu bao gồm những nội dung sau:

2.1. Thông tin cơ bản

- Lý do lựa chọn cung cấp dịch vụ dưới hình thức công ty liên kết và lý do lựa chọn nước sở tại;

- Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài, tên giao dịch (nếu có);

- Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính (quốc gia/vùng lãnh thổ, tỉnh/thành phố)

- Mức vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động;

- Thời hạn hoạt động;

- Số vốn góp/vốn cổ phần và tỷ lệ vốn góp/cổ phần của tổ chức tín dụng. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới

- Sơ đồ tổ chức gồm các phòng ban tại trụ sở chính của công ty liên kết;

- Sơ đồ mạng lưới gồm trụ sở chính và các hiện diện thương mại khác của công ty

2.2. Thông tin về cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng của nước sở tại (trong trường hợp công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng)

- Tên, địa chỉ của cơ quan có trách nhiệm thanh tra, giám sát hoạt động của công ty liên kết tại nước sở tại.

- Tên, chức vị, số điện thoại, số fax của thủ trưởng bộ phận có trách nhiệm trực tiếp thanh tra, giám sát hoạt động của công ty liên kết tại nước sở tại.

2.3. Thông tin pháp lý có liên quan

- Liệt kê các quy định có liên quan của nước sở tại về việc thành lập và hoạt động của công ty liên kết: tên, số hiệu, ngày tháng của văn bản.

- Liệt kê các yêu cầu/tiêu chí của nước sở tại đối với việc thiết lập hiện diện thương mại dưới hình thức công ty liên kết của tổ chức tín dụng (nêu cụ thể và dẫn chiếu văn bản pháp lý có liên quan).

- Các quy định của nước sở tại về khai trương đối với loại hình hoạt động của công ty liên kết.

- So sánh các quy định của Việt Nam với nước sở tại về các nội dung cơ bản sau: vốn pháp định; phân loại nợ và trích lập dự phòng; các tỷ lệ an toàn; mở rộng mạng lưới (trong trường hợp công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng).

2.4. Các điểm khác biệt về hạch toán, kế toán

- Những khác biệt trong quy định về năm tài chính, đồng tiền hạch toán, và các chuẩn mực kế toán so với quy định của Việt Nam.

2.5. Nghiên cứu khả thi

- Thủ tục hành chính: các giấy phép và/hoặc ý kiến chấp thuận cần có của các cơ quan chính phủ có liên quan; các đối tác khác và nội dung công việc có liên quan; trình tự các bước thủ tục hành chính cần thực hiện.

- Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường mục tiêu, các cơ hội kinh doanh cần nắm bắt và kế hoạch chiếm lĩnh thị trường.

- Dự kiến số lượng cán bộ điều hành và số lượng nhân viên (tương ứng với các sơ đồ tổ chức trong phần cơ cấu tổ chức và mạng lưới nêu trên); dự kiến những vị trí do cán bộ hiện tại của tổ chức tín dụng đảm nhiệm; trách nhiệm phụ trách các vấn đề liên quan đến công ty liên kết tại tổ chức tín dụng.

- Phương án và thỏa thuận kiểm soát của tổ chức tín dụng đối với công ty liên kết; vai trò và sự tham gia của tổ chức tín dụng trong hoạt động quản trị, điều hành ở công ty liên kết.

- Phương án kinh doanh dự kiến trong ba (03) năm kế tiếp kể từ thời điểm bắt đầu việc góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm: (i) dự toán thu nhập và chi phí, tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR và giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án góp vốn, mua cổ phần; (ii) căn cứ xây dựng dự toán và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

- Tác động và hiệu quả dự kiến của việc góp vốn, mua cổ phần đối với tổ chức tín dụng, các vấn đề (nếu có) về bảo đảm an toàn hoạt động đối với tổ chức tín dụng và các giải pháp.

- Phương án và biện pháp xử lý của tổ chức tín dụng trong trường hợp công ty liên kết có những ảnh hưởng nghiêm trọng và/hoặc kéo dài đối với tổ chức tín dụng.

* Bổ sung mới hồ sơ góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết tại nước ngoài

17

Điều 9. Trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết của tổ chức tín dụng

1. Tổ chức tín dụng lập hai (02) bộ hồ sơ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết theo quy định tại Điều 8 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định, nếu xét thấy cần thiết, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và, nếu xét thấy cần thiết, có văn bản lấy ý kiến của:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc đáp ứng đối với các điều kiện để tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết theo quy định tại Điều 7 Thông tư này dựa trên thông tin từ công tác quản lý nhà nước tại địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;

b) Vụ Pháp chế về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng;

c) Vụ Tài chính - kế toán về cách xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến việc hạch toán và lập báo cáo tài chính hợp nhất của tổ chức tín dụng;

d) Vụ Thanh toán về việc đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực dịch vụ trung gian thanh toán;

e) Vụ Quản lý ngoại hối về việc đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực ngoại hối;

f) Các Vụ, Cục khác thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc các tổ chức khác ngoài Ngân hàng Nhà nước để xác minh thông tin hoặc làm rõ các vấn đề tại hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

3. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến bằng văn bản trả lời Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng. Trong trường hợp không đồng ý với đề xuất của tổ chức tín dụng, văn bản trả lời cần nêu rõ lý do. Trường hợp không nhận được ý kiến bằng văn bản của đơn vị được xin ý kiến trong thời hạn nêu trên, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng coi như đơn vị đó không có ý kiến phản đối đề nghị của tổ chức tín dụng.

4. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn 10 ngày lấy ý kiến quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp các ý kiến tham gia để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng.

5. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến đối với đề xuất của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời của Ngân hàng Nhà nước phải nêu rõ lý do không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng.

Điều 17. Trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết của tổ chức tín dụng

1.Tổ chức tín dụng lập hai (02) bộ hồ sơ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết theo quy định tại Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2.Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này, nếu xét thấy cần thiết, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của:

g) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc đáp ứng các điều kiện để tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết theo quy định tại Thông tư này thông qua công tác quản lý nhà nước tại địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;

h) Vụ Pháp chế về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng;

i) Vụ Tài chính - kế toán về việc xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến việc hạch toán và lập báo cáo tài chính hợp nhất của tổ chức tín dụng;

j) Vụ Thanh toán về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực dịch vụ trung gian thanh toán;

k) Vụ Quản lý ngoại hối về việc góp vốn, mua cổ phần trong lĩnh vực ngoại hối và các vấn đề khác liên quan đến đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng;

l) Các Vụ, Cục khác thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc các tổ chức khác ngoài Ngân hàng Nhà nước để xác minh thông tin hoặc làm rõ các vấn đề tại hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

3.Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản trả lời Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng. Trong trường hợp không đồng ý với đề xuất của tổ chức tín dụng, văn bản trả lời cần nêu rõ lý do. Trường hợp không nhận được ý kiến bằng văn bản của đơn vị được xin ý kiến trong thời hạn nêu trên, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng coi như đơn vị đó không có ý kiến phản đối đề nghị của tổ chức tín dụng.

4.Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn bảy (07) ngày lấy ý kiến quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp các ý kiến tham gia để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng.

5.Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến đối với đề xuất của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

6.Trong thời hạn tối đa bốn mươi (40) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản trả lời tổ chức tín dụng. Trong trường hợp từ chối chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng, văn bản trả lời phải nêu rõ lý do không chấp thuận.

* Sửa đổi:

- Giảm tổng thời hạn phải trả lời TCTD kể từ ngày nhận được hồ sơ từ 45 ngày xuống 40 ngày;

- Giảm thời hạn lấy ý kiến, tổng hợp và trả lời ý kiến các cơ quan (các khoản 2, 3, 4) và tăng thời hạn trả lời cho TCTD;

- Điều chỉnh cách dẫn chiếu

18

CHƯƠNG IV

GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN DƯỚI HÌNH THỨC

ĐẦU TƯ DANH MỤC VỐN

Điều 10. Điều kiện đối với việc đầu tư danh mục vốn của tổ chức tín dụng

1. Trừ trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này, tổ chức tín dụng được chủ động quyết định việc đầu tư danh mục vốn trong giới hạn góp vốn, mua cổ phần quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010.

2. Để được đầu tư danh mục vốn vào các lĩnh vực ngoài các lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng, ngân hàng thương mại phải đảm bảo:

a) Thời hạn hoạt động còn lại tối thiểu là một (01) năm;

b) Tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

c) Các giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010 tại thời điểm đề nghị;

d) Trong thời hạn một (01) năm trở về trước, không có các vi phạm về những thay đổi liên quan đến việc góp vốn mua cổ phần được quy định tại Chương V Thông tư này;

6. Về Điều kiện đối với việc đầu tư vốn của TCTD (Điều 10 Dự thảo Thông tư)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Dự thảo Thông tư, TCTD được chủ động quyết định việc đầu tư vốn trong giới hạn góp vốn, mua cổ phần quy định tại Luật Các TCTD. Tuy nhiên, Điều 129 Luật Các TCTD chỉ quy định giới hạn góp vốn vào doanh nghiệp nói chung mà không quy định giới hạn góp vốn vào các TCTD. Nhưng thực chất, khoản 6, Điều 103 Luật Các TCTD vẫn bỏ ngỏ vấn đề này.

Do vậy, đề nghị Dự thảo Thông tư quy định vấn đề này một cách cụ thể hơn.

CHƯƠNG IV

GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN DƯỚI HÌNH THỨC

ĐẦU TƯ DANH MỤC VỐN

Điều 18. Điều kiện đối với việc đầu tư danh mục vốn của tổ chức tín dụng

1.Thời hạn hoạt động còn lại tối thiểu là một (01) năm;

2.Tại thời điểm đề nghị, có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ đảm bảo các quy định của pháp luật hiện hành;

3.Tại thời điểm đề nghị, đảm bảo các giới hạn và hạn chế góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010;

4.Tại thời điểm đề nghị, đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng;

5.Tổng các khoản đầu tư danh mục vốn của tổ chức tín dụng không vượt quá 15% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng;

6.Trong thời hạn một (01) năm trở về trước, không có các vi phạm về những thay đổi phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước liên quan đến việc góp vốn mua cổ phần được quy định tại Chương V Thông tư này.

* Tiếp thu sửa đổi:

- Bỏ quy định về chủ động quyết định (Khoản 1 DT 1)

- Chuyển các mục của khoản 2 thành các khoản áp dụng cho mọi trường hợp đầu tư danh mục vốn, có bổ sung quy định về tỷ lệ an toàn (Khoản 3) và tỷ lệ tối đa giữa tổng đầu tư/vốn điều lệ (khoản 5)

19

Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn

Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn vào các lĩnh vực dự kiến đầu tư (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1).

Điều 19. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn

Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn vào các lĩnh vực dự kiến đầu tư, nêu rõ là đầu tư tại Việt Nam hay nước ngoài (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này).

*Sửa đổi:

- Bổ sung "nêu rõ là đầu tư tại Việt Nam hay nước ngoài"

20

Điều 12. Thủ tục và trình tự chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn của ngân hàng thương mại

1. Ngân hàng thương mại lập hai (02) bộ hồ sơ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn theo quy định tại Điều 11 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của ngân hàng thương mại theo quy định, nếu xét thấy cần thiết, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và, nếu xét thấy cần thiết, có văn bản lấy ý kiến của:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc đáp ứng đối với các điều kiện để ngân hàng thương mại được đầu tư danh mục vốn theo quy định tại Điều 10 Thông tư này dựa trên thông tin từ công tác quản lý nhà nước tại địa bàn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;

b) Vụ Pháp chế về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đầu tư danh mục vốn của ngân hàng thương mại;

c) Vụ Tài chính - kế toán về cách xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến việc hạch toán và lập báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng thương mại;

d) Vụ Thanh toán về việc đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của ngân hàng thương mại về việc đầu tư danh mục vốn trong lĩnh vực dịch vụ trung gian thanh toán;

e) Vụ Quản lý ngoại hối về việc đồng ý hay không đồng ý đối với đề nghị của ngân hàng thương mại về việc đầu tư danh mục vốn trong lĩnh vực ngoại hối;

f) Các Vụ, Cục khác thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc các tổ chức khác ngoài Ngân hàng Nhà nước để xác minh thông tin hoặc làm rõ các vấn đề tại hồ sơ đề nghị chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn của ngân hàng thương mại.

3. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến bằng văn bản trả lời Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng. Trong trường hợp không đồng ý với đề xuất của ngân hàng thương mại, văn bản trả lời cần nêu rõ lý do. Trường hợp không nhận được ý kiến bằng văn bản của đơn vị được xin ý kiến trong thời hạn nêu trên, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng coi như đơn vị đó không có ý kiến phản đối đề nghị của ngân hàng thương mại.

4. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các đơn vị được lấy ý kiến, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp các ý kiến tham gia để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại.

5. Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến đối với đề xuất của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời của Ngân hàng Nhà nước phải nêu rõ lý do không chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại.

Điều 20. Trình tự và thủ tục chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn của tổ chức tín dụng

1.Tổ chức tín dụng lập một (01) bộ hồ sơ trình Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính chấp thuận việc đầu tư danh mục vốn trong nước theo quy định tại Thông tư này.

2.Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị đầu tư danh mục vốn của tổ chức tín dụng. Trường hợp không chấp thuận, văn bản cần nêu rõ lý do.

* Sửa đổi:

- Giảm số bộ hồ sơ phải lập;

- Chủ thể phải "trình" từ "Thống đốc NHNN" thành "NHNN Chi nhánh tỉnh nơi TCTD đặt trụ sở chính"

- Điều chỉnh cách dẫn chiếu

21

CHƯƠNG V

NHỮNG THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Điều 13. Những thay đổi phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước

1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm thông báo với Ngân hàng Nhà nước – Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty con, công ty liên kết đặt trụ sở chính - tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước khi có các thay đổi sau đây:

a) Khai trương công ty con, công ty liên kết;

b) Thay đổi tên gọi của công ty con, công ty liên kết;

c) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty con, công ty liên kết;

d) Thay đổi Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con;

e) Thay đổi số vốn góp/vốn cổ phần và hoặc tỷ lệ vốn góp/vốn cổ phần của tổ chức tín dụng tại công ty con, công ty liên kết;

f) Chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết thành công ty con hoặc đầu tư danh mục;

g) Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của công ty con, công ty liên kết;

h) Bổ sung nội dung hoạt động của công ty con, công ty liên kết.

2. Trường hợp thay đổi quy định tại Điểm (c) Khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng phải gửi kèm cam kết đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.

7. Về Những thay đổi phải thông báo với NHNN (Điều 13 Dự thảo Thông tư)

Đề nghị xem xét lại quy định tại Dự thảo Thông tư về thời hạn tối thiểu là 15 ngày làm việc, TCTD phải báo trước với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến một số thay đổi trong một số trường hợp (khoản 1 Điều 13). Quy định này có thể dẫn đến vướng mắc, vi phạm. Bởi vì, chỉ có việc thay đổi liên quan đến công ty con mà TCTD sở hữu 100% vốn điều lệ thì TCTD mới hoàn toàn chủ động quyết định và bảo đảm thời hạn báo trước này. Còn các trường hợp công ty con, công ty liên kết mà TCTD sở hữu từ 11% đến dưới 100% vốn điều lệ (có quyền biểu quyết), thì còn phụ thuộc vào Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị,… quyết định về sự thay đổi (kể cả thời hạn thay đổi). Do đó, sẽ không bảo đảm việc báo trước 15 ngày làm việc như yêu cầu.

CHƯƠNG V

NHỮNG THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Điều 21. Những thay đổi phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước

1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm thông báo với Ngân hàng Nhà nước – Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính, và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty con, công ty liên kết đặt trụ sở chính - tối đa năm (05) ngày làm việc sau khi có các thay đổi sau đây:

a) Khai trương công ty con, công ty liên kết;

b) Thay đổi tên gọi của công ty con, công ty liên kết;

c)Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty con, công ty liên kết;

d) Thay đổi Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con;

e)Thay đổi số vốn góp/vốn cổ phần và/hoặc tỷ lệ vốn góp/vốn cổ phần của tổ chức tín dụng tại công ty con, công ty liên kết trừ các trường hợp quy định tại 22 Thông tư này;

f) Chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết thành công ty con hoặc đầu tư danh mục vốn;

g) Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của công ty con, công ty liên kết;

h) Bổ sung nội dung hoạt động của công ty con, công ty liên kết.

2.Trường hợp thay đổi quy định tại Điểm (d) Khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng phải gửi kèm cam kết đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty con theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.

* Sửa đổi khoản 1

- Bổ sung đối tượng phải thông báo "NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi TCTD đặt trụ sở chính";

- Thời hạn thông báo

22

Điều 14. Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản

1. Chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục thành công ty liên kết hoặc công ty con;

2. Chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con thành công ty liên kết.

8. Về Những thay đổi phải được NHNN chấp thuận trước bằng văn bản (Điều 14 Dự thảo Thông tư)

Theo Dự thảo Thông tư, việc chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết thành công ty con không được quy định là một trong những thay đổi phải được NHNN chấp thuận trước bằng văn bản (Điều 14). Trong khi đó, khoản 2, Điều 17 lại quy định thủ tục và trình tự chấp thuận đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục hoặc công ty ty liên kết thành công ty con được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Vì vậy, đề nghị Dự thảo Thông tư quy định thống nhất nội dung này.

Điều 22. Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản

1.Chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn thành công ty liên kết hoặc công ty con;

2.Chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con thành công ty liên kết.

* Không tiếp thu

23

Điều 15. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Điều 14 Thông tư này

1. Tổ chức tín dụng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục hoặc công ty con thành công ty liên kết.

2. Tổ chức tín dụng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục thành công ty con.

Điều 23. Điều kiện để tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Điều 22 Thông tư này

1.Tổ chức tín dụng phải đảm bảo các điều kiện để được chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết quy định tại Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn hoặc công ty con thành công ty liên kết.

2.Tổ chức tín dụng phải đảm bảo các điều kiện để được chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con quy định tại Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn thành công ty con.

* Sửa đổi:

- Điều chỉnh cách dẫn chiếu các điều

24

Điều 16. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Điều 14 Thông tư này

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục hoặc công ty con thành công ty liên kết.

2. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục hoặc công ty liên kết thành công ty con.

Điều 24. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Điều 22 Thông tư này

1.Tổ chức tín dụng lập hồ sơ theo hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết theo quy định tại Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn hoặc công ty con thành công ty liên kết.

2.Tổ chức tín dụng lập hồ sơ theo hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết theo quy định tại Thông tư này đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn thành công ty con.

* Sửa đổi:

- Điều chỉnh cách dẫn chiếu

- Khoản 2:

+ Trường hợp chuyển đổi từ hình thức đầu tư danh mục vốn thành công ty con thì thay vì lập hồ sơ theo Điều 5 (DT 1 về công ty con) sẽ lập hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết;

+ Bỏ quy định: trường hợp chuyển đổi hình thức từ công ty liên kết thành công ty con.

25

Điều 17. Thủ tục và trình tự chấp thuận những thay đổi quy định tại Điều 14 Thông tư này

1. Thủ tục và trình tự chấp thuận đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục hoặc công ty con thành công ty liên kết được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

2. Thủ tục và trình tự chấp thuận đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục hoặc công ty liên kết thành công ty con được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

9. Về thủ tục và trình tự chấp thuận những thay đổi quy định tại Điều 14 Thông tư (Điều 17 Dự thảo Thông tư)

Việc chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty liên kết thành công ty con không thuộc các trường hợp phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại Điều 14 Dự thảo Thông tư, nhưng tại khoản 2, Điều 17 Dự thảo Thông tư lại quy định về thủ tục và trình tự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với trường hợp chuyển đổi công ty liên kết thành công ty con. Điều này không phù hợp với quy định tại Điều 14 của Dự thảo Thông tư. Do vậy, đề nghị Dự thảo Thông tư sửa đổi cho chính xác và thống nhất.

Điều 25. Trình tự và thủ tục chấp thuận những thay đổi quy định tại Điều 22 Thông tư này

1.Trình tự và thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn hoặc công ty con thành công ty liên kết được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

2.Trình tự và thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chuyển đổi việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức đầu tư danh mục vốn thành công ty con được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

* Không tiếp thu

* Sửa đổi tên điều được dẫn chiếu cho phù hợp với số lượng điều tăng lên

26

CHƯƠNG VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con hoặc công ty liên kết, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

1. Phối hợp với các bên có liên quan hoàn thành các thủ tục cần thiết để khai trương hoạt động của công ty con, công ty liên kết một cách hợp pháp trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần.

2. Gửi Ngân hàng Nhà nước – Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty con, công ty liên kết đặt trụ sở chính - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc khi có những thay đổi đối với các nội dung quy định trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Trong trường hợp công ty con, công ty liên kết không thể khai trương hoạt động được theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày kết thúc thời hạn mười hai (12) tháng quy định tại Khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng phải có văn bản giải trình lý do và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gia hạn thời hạn hiệu lực của quyết định chấp thuận. Trường hợp tổ chức tín dụng không trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gia hạn thời hạn hiệu lực của quyết định chấp thuận, hoặc văn bản giải trình và đề nghị gia hạn được gửi đến Ngân hàng Nhà nước muộn hơn thời hạn 15 ngày nói trên thì quyết định chấp thuận mặc nhiên hết hiệu lực sau mười hai (12) tháng kể từ ngày ký.

10. Về trách nhiệm của TCTD (Điều 18 Dự thảo Thông tư)

- Đề nghị Dự thảo Thông tư sửa “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” tại khoản 2 thành “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” cho phù hợp với quy định của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 14-5-2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;

- Nên sửa tên điều thành “Trách nhiệm của TCTD sau khi được NHNN chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con hoặc công ty liên kết” đồng thời bỏ đoạn dẫn dắt “Sau khi được NHNN chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con hoặc công ty liên kết, TCTD có trách nhiệm:” vì không thuộc kết cấu khoản nào của Điều này.

CHƯƠNG VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần dưới hình thức công ty con hoặc công ty liên kết, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

1.Thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần và/hoặc phối hợp với các bên có liên quan hoàn thành các thủ tục cần thiết để khai trương hoạt động của công ty con, công ty liên kết được thành lập mới một cách hợp pháp trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần.

2.Gửi Ngân hàng Nhà nước – Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty con, công ty liên kết đặt trụ sở chính, và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính - bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty con, công ty liên kết sau khi đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc khi có những thay đổi đối với các nội dung quy định trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại Thông tư này.

3.Tổ chức tín dụng phải đảm bảo việc kiểm toán độc lập hàng năm của công ty con. Trường hợp công ty con ở nước ngoài, tổ chức kiểm toán phải là một tổ chức kiểm toán được công nhận quốc tế.

4.Trường hợp tổ chức tín dụng không thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần và/hoặc không khai trương công ty con, công ty liên kết theo quy định tại Khoản 1 Điều này, quyết định chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước mặc nhiên hết hiệu lực sau mười hai (12) tháng kể từ ngày ký.

* Tiếp thu:

- Sửa “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” tại khoản 2 thành “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” tại khoản 1

* Không tiếp thu:

- Sửa tên điều và bỏ phần dẫn dắt

* Sửa đổi:

- Khoản1: "Phối hợp" thành "Thực hiện...và/hoặc phối hợp"

- Khoản 3 (DT 2): bổ sung mới;

- Khoản 4 (khoản 3 DT 1): bỏ quy định về gia hạn Quyết định chấp thuận của Thống đốc NHNN.

27

Điều 19. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các đơn vị có liên quan để trình Thống đốc xem xét theo quy định tại Thông tư này.

Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1.Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến của các đơn vị có liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét theo quy định tại Thông tư này.

2.Giám sát việc đảm bảo các điều kiện duy trì đối với hoạt động góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và có công văn cảnh báo tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng không đảm bảo các điều kiện này.

3.Trình Thống đốc xem xét quyết định việc yêu cầu tổ chức tín dụng thoái vốn theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

* Sửa đổi:

- Bổ sung Khoản 2, 3

28

Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và chịu trách nhiệm đối với ý kiến thẩm định của mình về các nội dung được xin ý kiến theo quy định tại Thông tư này.

Điều 28. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Tham gia ý kiến khi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị và chịu trách nhiệm đối với ý kiến thẩm định của mình về các nội dung được xin ý kiến theo quy định tại Thông tư này.

* Sửa đổi:

-"tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh tra…" thành "tham gia ý kiến khi Cơ quan…đề nghị"

29

Điều 21. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính

1. Tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các nội dung được xin ý kiến theo quy định tại Thông tư này.

2. Quản lý, giám sát việc tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định tại Chương V Thông tư này về những thay đổi liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 29. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính

1.Tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các nội dung được xin ý kiến theo quy định tại Thông tư này.

2.Xem xét, quyết định việc tổ chức tín dụng đề nghị đầu tư danh mục vốn.

3.Quản lý, giám sát việc tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định tại Chương V Thông tư này.

4.Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa bàn, có ý kiến với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng khi phát hiện tổ chức tín dụng không đảm bảo các điều kiện duy trì đối với hoạt động góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

5.Giám sát việc đảm bảo các điều kiện duy trì đối với hoạt động đầu tư danh mục góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này và có công văn cảnh báo tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng không đảm bảo các điều kiện này.

6.Quyết định việc yêu cầu tổ chức tín dụng thoái vốn đối với hoạt động đầu tư danh mục vốn theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

7.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

* Sửa đổi

- Bổ sung trách nhiệm của NHNN Chi nhánh tỉnh tại khoản 2, 4, 5, 6

30

Điều 22. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư số 04/1999/TT-NHNN5 ngày 2/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc thành lập công ty chứng khoán của tổ chức tín dụng; Quyết định số 1389/2001/QĐ-NHNN ngày 7/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc tổ chức tín dụng; Quyết định số 1390/2001/QĐ-NHNN ngày 07/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc tổ chức tín dụng; Quyết định số 951/2003/QĐ-NHNN ngày 18/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân.

Điều 30. Điều khoản thi hành

1. Tổ chức tín dụng không phải thoái vốn đối với các khoản góp vốn, mua cổ phần đã thực hiện trước thời điểm Luật các Tổ chức tín dụng 2010 có hiệu lực.

2. Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng phát sinh sau thời điểm Luật các Tổ chức tín dụng 2010 có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

* Sửa đổi

- Bổ sung quy định đối với việc góp vốn, mua cổ phần đã thực hiện trước ngày 1/1/2011

31

Điều 23. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Điều 31. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm thi hành Thông tư này này./.

* Không sửa đổi

32

11. Các ý kiến khác:

- Phần quy định của Thông tư nên bổ sung nội dung “Thẩm quyền chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của TCTD.”

- Đề nghị chỉnh sửa lại một số từ ngữ, câu chữ như:

+ Sửa “thời gian” thành thời hạn tại một số Điều (như Điều 5.3, 5.4, 5.5,…);

+ Sửa ”đảm bảo” thành ”bảo đảm” trong (tài sản đảm bảo” (như Điều 3);

+ Bỏ “tối đa” trong đoạn “trong thời hạn tối đa” (như Điều 7, 10, 11,…) vì trong thời hạn đã bao gồm nghĩa tối đa.



* Không tiếp thu

33

CÁC SỬA ĐỔI KHÁC

- Thay thế "ngân hàng thương mại" thành "tổ chức tín dụng" (Khoản 1 Điều 11, Điều 12)

- Sửa đổi tên phụ lục 1 : "Đơn đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần" thành "Đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần"

- Bổ sung 2 Phụ lục

+ Mẫu cam kết đối với Tổng giám đốc công ty con;

+ Các thuật ngữ có liên quan hoạt động góp vốn mua cổ phần của tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng



Các văn bản liên quan