Góp ý của HIệp hội vận tải hàng hoá Thành phố Hồ Chí Minh

Thứ Tư 09:46 20-01-2010

 

MỘT SỐ GÓP Ý SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DỰ THẢO LUẬT

THUẾ MÔI TRƯỜNG

 

                                                       CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Bổ sung thêm khoản 9, 10, 11,12  Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Do dự thảo Luật Thuế môi trường phạm vi các đối tượng chịu thuế còn hẹp, ngoài 8 nhóm hiện có cần phải nghiên cứu để bổ sung thêm các nhóm đối tượng khác làm sao bảo đảm bao quát hết được các nguồn nguy hiểm cho môi trường. ví dụ:

9.      Các chất độc hại, chất phóng xạ.

10.  Các loại khí độc hại

11.  Nước thải công nghiệp

12.  Và các sản phẩm nguy hiểm, độc hại đến môi trường khác.

Sửa đổi Điều 4. Đối tượng không chịu thuế

Đề nghị bỏ khoản 3. Sản phẩm thân thiện với môi trường. ( Vì các sản phẩm này không được liệt kê trong Điều 2 dự thảo, thì đương nhiên không chịu điều tiết )

 

 

CHƯƠNG II

 CĂN CỨ TÍNH THUẾ MÔI TRƯỜNG

Điều 6. Biểu khung thuế môi trường

1. Mức thuế suất tối đa và tối thiểu của các nhóm sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế môi trường được qui định tại Biểu khung thuế môi trường dưới đây:

 

 

 

 

BIỂU KHUNG THUẾ MÔI TRƯỜNG

 

STT

Sản phẩm

Đơn vị

Khung thuế suất

( đồng )

1

Nhiên liệu và sản phẩm từ hoá thạch:

 

 

1.1

Xăng

lít

1.000 - 6.000

1.2

Nhiên liệu bay

lít

1.000 - 6.000

1.2

Dầu diesel

lít

500 - 2.000

1.3

Dầu hoả

lít

300 - 2.000

1.4

Dầu mazut

kg

300 - 2.000

1.5

Dầu nhờn

lít

300 - 2.000

1.6

Mỡ nhờn

kg

300 - 2.000

1.7

Than

kg

6 - 30

1.8

Khí thiên nhiên, khí than

m3

35 - 100

2

Dung dịch HCFC

kg

1.000 - 3.000

3

Thuốc lá

gram

50 - 500

4

Nhựa

 

 

4.1

Hạt nhựa, bột nhựa từ sản phẩm hoá dầu

kg

500 - 2.000

4.2

Nhựa màng mỏng, phế liệu nhựa nhập khẩu

kg

500 - 2.000

5

Pin, ắc quy các loại

kg

500 - 2.500

6

Hoá chất tẩy rửa

kg

400 - 2.000

7

Axit vô cơ, xút

lít

600 - 3.000

8

Sơn công nghiệp

kg

500 - 2.000

 Đề nghị sửa đổi khoản 1 đối với khung thuế suất nhóm xăng dầu : ( vì theo khảo sát ban đầu của chúng tôi đối với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa thì tất cả đều đồng ý việc ban hành đạo luật thuế môi trường, nhưng chỉ băn khoăn về khung thuế suất của nhóm mặt hàng xăng dầu quy định như dự thảo hiện nay là cao quá sẽ đẩy giá cước vận tải lên cao quá so với các nước trong khu vực, điều này gây ra hiệu ứng làm cho giá cả nhiều mặt hàng sẽ lên cao khó cạnh tranh hơn so với các nước ). Theo chúng tôi  phương tiện sử dụng dầu chủ yếu là các phương tiện có tải trọng lớn như xe tải, tàu thuyền…vv  gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn xăng nên cần quy định mức thuế suất cao hơn

STT

Sản phẩm

Đơn vị

Khung thuế suất

( đồng )

1

Nhiên liệu và sản phẩm từ hoá thạch:

 

 

1.1

Xăng

lít

1.000 - 2.000

1.2

Nhiên liệu bay

lít

1.000 - 3.000

1.2

Dầu diesel

lít

1.000 – 3.000

1.3

Dầu hoả

lít

300 - 1.000

1.4

Dầu mazut

kg

300 - 1.000

1.5

Dầu nhờn

lít

300 - 1.000

 

Bổ sung thêm khoản 3 vào Điều 7 .  Nguyên tắc xác định thuế suất thuế môi trường.

3. Chính phủ chịu trách nhiệm nghiên cứu mức độ gây ô nhiễm và suy thoái môi trường của từng loại sản phẩm để đưa ra mức thuế suất cho phù hợp. ( Nhằm mục đích khi Chính phủ đưa ra mức thuế suất của từng nhóm, loại sản phẩm bị điều tiết thì phải căn cứ vào các kết quả đánh giá có cơ sở khoa học)

CHƯƠNG III

QUẢN LÝ THUẾ

 

Bổ sung thêm khoản 4, khoản 5 vào Điều 9. Nội dung quản lý thuế

4. Nguồn thu từ Thuế môi trường được đầu tư cho quản lý  và bảo vệ  môi trường, phục hồi môi trường ô nhiểm, phát triển môi trường bền vững.

5. Thuế môi trường được miễn cho một số nhóm người tiêu dùng do Chính phủ quy định.

 

Trân trọng cảm ơn. 

 

 

 

TM.BCH HIỆP HỘI

KT.CHỦ TỊCH

TỔNG THƯ KÝ

( Đã ký )

 

 

Ls.Thái Văn Chung

Các văn bản liên quan