Góp ý của TS LS Lê Nết, Giảng viên Trường Đại học Luật Tp Hồ Chí Minh, Luật sư thành viên Công ty Luật LCT Lawyers
Góp ý của HIệp hội vận tải hàng hoá Thành phố Hồ Chí Minh
MỘT SỐ GÓP Ý SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DỰ THẢO LUẬT
THUẾ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Bổ sung thêm khoản 9, 10, 11,12 Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Do dự thảo Luật Thuế môi trường phạm vi các đối tượng chịu thuế còn hẹp, ngoài 8 nhóm hiện có cần phải nghiên cứu để bổ sung thêm các nhóm đối tượng khác làm sao bảo đảm bao quát hết được các nguồn nguy hiểm cho môi trường. ví dụ:
9. Các chất độc hại, chất phóng xạ.
10. Các loại khí độc hại
11. Nước thải công nghiệp
12. Và các sản phẩm nguy hiểm, độc hại đến môi trường khác.
Sửa đổi Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
Đề nghị bỏ khoản 3. Sản phẩm thân thiện với môi trường. ( Vì các sản phẩm này không được liệt kê trong Điều 2 dự thảo, thì đương nhiên không chịu điều tiết )
CHƯƠNG II
CĂN CỨ TÍNH THUẾ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Biểu khung thuế môi trường
1. Mức thuế suất tối đa và tối thiểu của các nhóm sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế môi trường được qui định tại Biểu khung thuế môi trường dưới đây:
BIỂU KHUNG THUẾ MÔI TRƯỜNG
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị |
Khung thuế suất ( đồng ) |
1 |
Nhiên liệu và sản phẩm từ hoá thạch: |
|
|
1.1 |
Xăng |
lít |
1.000 - 6.000 |
1.2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 - 6.000 |
1.2 |
Dầu diesel |
lít |
500 - 2.000 |
1.3 |
Dầu hoả |
lít |
300 - 2.000 |
1.4 |
Dầu mazut |
kg |
300 - 2.000 |
1.5 |
Dầu nhờn |
lít |
300 - 2.000 |
1.6 |
Mỡ nhờn |
kg |
300 - 2.000 |
1.7 |
Than |
kg |
6 - 30 |
1.8 |
Khí thiên nhiên, khí than |
m3 |
35 - 100 |
2 |
Dung dịch HCFC |
kg |
1.000 - 3.000 |
3 |
Thuốc lá |
gram |
50 - 500 |
4 |
Nhựa |
|
|
4.1 |
Hạt nhựa, bột nhựa từ sản phẩm hoá dầu |
kg |
500 - 2.000 |
4.2 |
Nhựa màng mỏng, phế liệu nhựa nhập khẩu |
kg |
500 - 2.000 |
5 |
Pin, ắc quy các loại |
kg |
500 - 2.500 |
6 |
Hoá chất tẩy rửa |
kg |
400 - 2.000 |
7 |
Axit vô cơ, xút |
lít |
600 - 3.000 |
8 |
Sơn công nghiệp |
kg |
500 - 2.000 |
Đề nghị sửa đổi khoản 1 đối với khung thuế suất nhóm xăng dầu : ( vì theo khảo sát ban đầu của chúng tôi đối với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa thì tất cả đều đồng ý việc ban hành đạo luật thuế môi trường, nhưng chỉ băn khoăn về khung thuế suất của nhóm mặt hàng xăng dầu quy định như dự thảo hiện nay là cao quá sẽ đẩy giá cước vận tải lên cao quá so với các nước trong khu vực, điều này gây ra hiệu ứng làm cho giá cả nhiều mặt hàng sẽ lên cao khó cạnh tranh hơn so với các nước ). Theo chúng tôi phương tiện sử dụng dầu chủ yếu là các phương tiện có tải trọng lớn như xe tải, tàu thuyền…vv gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn xăng nên cần quy định mức thuế suất cao hơn
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị |
Khung thuế suất ( đồng ) |
1 |
Nhiên liệu và sản phẩm từ hoá thạch: |
|
|
1.1 |
Xăng |
lít |
1.000 - 2.000 |
1.2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 - 3.000 |
1.2 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 – 3.000 |
1.3 |
Dầu hoả |
lít |
300 - 1.000 |
1.4 |
Dầu mazut |
kg |
300 - 1.000 |
1.5 |
Dầu nhờn |
lít |
300 - 1.000 |
Bổ sung thêm khoản 3 vào Điều 7 . Nguyên tắc xác định thuế suất thuế môi trường.
3. Chính phủ chịu trách nhiệm nghiên cứu mức độ gây ô nhiễm và suy thoái môi trường của từng loại sản phẩm để đưa ra mức thuế suất cho phù hợp. ( Nhằm mục đích khi Chính phủ đưa ra mức thuế suất của từng nhóm, loại sản phẩm bị điều tiết thì phải căn cứ vào các kết quả đánh giá có cơ sở khoa học)
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ THUẾ
Bổ sung thêm khoản 4, khoản 5 vào Điều 9. Nội dung quản lý thuế
4. Nguồn thu từ Thuế môi trường được đầu tư cho quản lý và bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường ô nhiểm, phát triển môi trường bền vững.
5. Thuế môi trường được miễn cho một số nhóm người tiêu dùng do Chính phủ quy định.
Trân trọng cảm ơn.
TM.BCH HIỆP HỘI
KT.CHỦ TỊCH
TỔNG THƯ KÝ
( Đã ký )
Ls.Thái Văn Chung