Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam (VBF) góp ý

Thứ Tư 15:46 08-04-2009

STT

ĐIỀU, KHOẢN

VẤN ĐỀ CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

HƯỚNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

GÓP Ý CỦA VBF

I. Luật Xây Dựng

1.

Điều 40a

Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình

Bổ sung Điều 40a như sau:

1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư.

2. Chính phủ quy định yêu cầu, nội dung và tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình.

Nghị định 12 đã quy định “dự án sử dụng vốn nhà nước trên 50% tổng mức đầu tư thì phải được giám sát, đánh giá đầu tư. Đối với dự án sử dụng vốn khác, việc giám sát, đánh giá đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định” (Điều 14).

Đề nghị làm rõ: việc giám sát, đánh giá đầu tư có áp dung đối với dự án sử dụng vốn nhà nước dưới 50% tổng vốn đầu tư hoặc không sử dụng vốn nhà nước.

.

2.

Điều 59

Thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng (gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công)

Quy định hiện hành:

Điều 59. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình

1. Thiết kế cơ sở phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng tổ chức thẩm định khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Các bước thiết kế tiếp theo do chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt, nhưng không được trái với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt.

3. Người thẩm định, phê duyệt thiết kế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, phê duyệt của mình.

4. Chính phủ quy định thẩm quyền, nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

Quy định sửa đổi:

“1. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định và phê duyệt. …

2. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc thẩm định thiết kế cơ sở khi thẩm định dự án để quyết định đầu tư. Trong trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan về thiết kế cơ sở….”

Cần làm rõ những trường hợp cần thiết phải xin ý kiến của cơ quan nhà nước trước khi thẩm định thiết kế cơ sở.

II. Luật Đầu Tư

1.

Điều 3 Khỏan 6

Khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngòai (theo quy định hiện nay, nhà đầu tư nước ngòai có 1 % trở lên trong vốn cổ phần của doanh nghiệp, doanh nghiệp đó cũng được coi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngòai)

Điều 3 Giải thích từ ngữ

6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.

Quy định rõ tỉ lệ, dự kiến nhà đầu tư nước ngòai có cổ phần từ 30% trở lên, thì doanh nghiệp đó mới là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngòai

[Vẫn chưa có điều khoản cụ thể về quy định này]

Tỷ lệ cổ phần của nước ngoài nên là 30% hay 49% ?

Tỷ lệ sẽ được tính như thế nào trong trường hợp một liên doanh góp vốn thành lập một liên doanh mới với một nhà đầu tư nước ngoài khác?

Doanh nghiệp trong đó bên nước ngoài chiếm ít hơn 30% sẽ không coi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu nhà đầu tư nước ngoài tăng phần vốn góp trên 30% vốn điều lệ, thủ tục áp dụng thế nào? Được coi là doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài?

Cần sửa đổi các điều liên quan (điều 50) của Luật Đầu tư.

2.

Khỏan 1 điều 29

Về lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Điu 29. Lĩnh vc đu tư có điu kin

1. Lĩnh vc đu tư có điu kin bao gm:

a) Lĩnh vc tác đng đến quc phòng, an ninh quc gia, trt t, an toàn xã hi;

b) Lĩnh vc tài chính, ngân hàng;

c) Lĩnh vc tác đng đến sc khe cng đng;

d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xut bn;

đ) Dch v gii trí;

e) Kinh doanh bt đng sn;

g) Kho sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái;

h) Phát trin s nghip giáo dc và đào to;

i) Mt s lĩnh vc khác theo quy đnh ca pháp lut.

2. Đi vi nhà đu tư nước ngoài, ngoài các lĩnh vc quy đnh ti khon 1 Điu này, các lĩnh vc đu tư có điu kin còn bao gm các lĩnh vc đu tư theo l trình thc hin cam kết quc tế trong các điu ước quc tế mà Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam là thành viên.

3. Doanh nghip có vn đu tư nước ngoài đã đu tư trong các lĩnh vc không thuc lĩnh vc đu tư có điu kin, nhưng trong quá trình hot đng, lĩnh vc đã đu tư được b sung vào Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin thì nhà đu tư vn được tiếp tc hot đng trong lĩnh vc đó.

4. Nhà đu tư nước ngoài được áp dng điu kin đu tư như nhà đu tư trong nước trong trường hp các nhà đu tư Vit Nam s hu t 51% vn Điu l ca doanh nghip tr lên.

5. Căn c vào yêu cu phát trin kinh tế - xã hi trong tng thi kỳ và phù hp vi các cam kết trong điu ước quc tế mà Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam là thành viên, Chính ph quy đnh Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin, các điu kin liên quan đến vic thành lp t chc kinh tế, hình thc đu tư, m ca th trường trong mt s lĩnh vc đi vi đu tư nước ngoài.

Sửa đổi điều kiện đầu tư theo hướng không thống kê danh mục các dự án đầu tư có điều kiện mà quy định các điều kiện đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và cam kết quốc tế

Điu 29. Đu tư có điu kin

1. Nhà đu tư ch được tiến hành hot đng đu tư khi đáp ng được các điu kin đu tư quy đnh ti pháp lut chuyên ngành và cam kết quc tế.

2. Doanh nghip có vn đu tư nước ngoài đã đu tư trong các lĩnh vc không thuc lĩnh vc đu tư có điu kin, nhưng trong quá trình hot đng, lĩnh vc đã đu tư được b sung vào Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin thì nhà đu tư vn được tiếp tc hot đng trong lĩnh vc đó.

3. Chính ph quy đnh c th v vic áp dng điu kin đu tư

Do các nhiều văn bản qui định chồng chéo, nhà đầu tư rất khó xác định các lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Đề nghị các cơ quan đăng ký kinh doanh công bố danh mục các lĩnh vực đầu tư có điều kiện để nhà đầu tư tiện tham khảo.

3.

Khỏan 4 điều 29

Quy định về việc nhà đầu tư nước ngòai được áp dụng điều kiện như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư việt nam sở hữu từ 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp trở lên

Điu 29. Lĩnh vc đu tư có điu kin

4. Nhà đu tư nước ngoài được áp dng điu kin đu tư như nhà đu tư trong nước trong trường hp các nhà đu tư Vit Nam s hu t 51% vn Điu l ca doanh nghip tr lên.

Xem xét bỏ, vì hiện nay còn có sự khác nhau giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngòai, tiêu chí xác định sự khác nhau không chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn, mà còn phụ thuộc vào quy mô, hình thức đầu tư và phạm vị hoạt động...

Điu 29. Đu tư có điu kin

1. Nhà đu tư ch được tiến hành hot đng đu tư khi đáp ng được các điu kin đu tư quy đnh ti pháp lut chuyên ngành và cam kết quc tế.

2. Doanh nghip có vn đu tư nước ngoài đã đu tư trong các lĩnh vc không thuc lĩnh vc đu tư có điu kin, nhưng trong quá trình hot đng, lĩnh vc đã đu tư được b sung vào Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin thì nhà đu tư vn được tiếp tc hot đng trong lĩnh vc đó.

3. Chính ph quy đnh c th v vic áp dng điu kin đu tư

Đây là một điều khoản tiến bộ của Luật đầu tư và được các nhà đầu tư nước ngoài đánh giá cao. Không nên bỏ.

4.

Khoản 1 Khoản 2 Điều 38

Điu 38. Th tc thc hin ưu đãi đu tư

1. Đi vi d án đu tư trong nước thuc din không phi đăng ký đu tư và d án thuc din đăng ký đu tư quy đnh ti Điu 45 ca Lut này, nhà đu tư căn c vào các ưu đãi và điu kin ưu đãi đu tư theo quy đnh ca pháp lut đ t xác đnh ưu đãi và làm th tc hưởng ưu đãi đu tư ti cơ quan nhà nước có thm quyn.

Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư thì làm thủ tục đăng ký đầu tư để cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện thẩm tra đầu tư quy định tại Điều 47 của Luật này đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư.

Sửa đổi bổ sung một số quy định

1. Đi vi d án đu tư trong nước không làm th tc cp Giy chng nhn ưu đãi đu tư mà vn thuc din được hưởng ưu đãi đu tư, nhà đu tư căn c vào các ưu đãi và điu kin ưu đãi đu tư theo quy đnh ca pháp lut đ t xác đnh ưu đãi và làm th tc hưởng ưu đãi đu tư ti cơ quan nhà nước có thm quyn.

2. Đi vi d án đu tư trong nước tiến hành th tc cp Giy chng nhn ưu đãi đu tư, cơ quan nhà nước qun lý đu tư ghi ưu đãi đu tư vào Giy chng nhn ưu đãi đu tư.

Cần làm rõ thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư vì trên thực tế thủ tục này rất phức tạp.

Đề nghị áp dụng điều khoản này đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

5.

Điều 45

Về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước

Điu 45. Th tc đăng ký đu tư đi vi d án đu tư trong nước

1. Đi vi d án đu tư trong nước có quy mô vn đu tư dưới mười lăm t đng Vit Nam và không thuc Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin thì nhà đu tư không phi làm th tc đăng ký đu tư.

2. Đi vi d án đu tư trong nước có quy mô vn đu tư t mười lăm t đng Vit Nam đến dưới ba trăm t đng Vit Nam và không thuc Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin thì nhà đu tư làm th tc đăng ký đu tư theo mu ti cơ quan nhà nước qun lý đu tư cp tnh.

Trường hp nhà đu tư có yêu cu cp Giy chng nhn đu tư thì cơ quan nhà nước qun lý đu tư cp tnh cp Giy chng nhn đu tư.

3. Ni dung đăng ký đu tư bao gm:

a) Tư cách pháp lý ca nhà đu tư;

b) Mc tiêu, quy mô và đa đim thc hin d án đu tư;

c) Vn đu tư, tiến đ thc hin d án;

d) Nhu cu s dng đt và cam kết v bo v môi trường;

đ) Kiến ngh ưu đãi đu tư (nếu có).

4. Nhà đu tư đăng ký đu tư trước khi thc hin d án đu tư.

Sửa đổi theo hướng quy định thủ tục đơn giản hơn hoặc chỉ đăng ký đầu tư, không thẩm tra cấp chứng nhận đầu tư

Điu 45. Th tc đu tư đi vi D án đu tư trong nước

1. D án đu tư trong nước không phi làm th tc cp GCNĐT.

2. Đi vi nhng d án t 15 t tr lên thì phi đăng ký đu tư ti cơ quan nhà nước có thm quyn.

3. Trường hp nhà đu tư có đ điu kin hưởng ưu đãi đu tư và có yêu cu cp Giy chng nhn ưu đãi đu tư thì làm th tc đ được cp Giy chng nhn ưu đãi đu tư.

4. Chính ph quy đnh trình t, th tc, ni dung đăng ký đu tư và cp Giy chng nhn ưu đãi đu tư đi vi d án đu tư trong nước.

Trong trường hợp đăng ký đầu tưdự án từ 15 tỷ trở lên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư cần làm thủ tục gì và được cấp giấy gì ?

6.

Điều 46, 48

Về năng lực tài chính và thẩm tra năng lực tài chính (hiện tại nhà đầu tư tự khai, tự chịu trách nhiệm, không yêu cầu thẩm tra)

Điu 46. Th tc đăng ký đu tư đi vi d án có vn đu tư nước ngoài

1. Đi vi d án có vn đu tư nước ngoài có quy mô vn đu tư dưới ba trăm t đng Vit Nam và không thuc Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin thì nhà đu tư làm th tc đăng ký đu tư ti cơ quan nhà nước qun lý đu tư cp tnh đ được cp Giy chng nhn đu tư.

2. H sơ đăng ký đu tư bao gm:

a) Văn bn v các ni dung quy đnh ti khon 3 Điu 45 ca Lut này;

b) Báo cáo năng lc tài chính ca nhà đu tư;

c) Hp đng liên doanh hoc hp đng BCC, Điu l doanh nghip (nếu có).

3. Cơ quan nhà nước qun lý đu tư cp tnh cp Giy chng nhn đu tư trong thi hn mười lăm ngày k t ngày nhn đ h sơ đăng ký đu tư hp l.

Điu 48. Th tc thm tra đi vi d án có quy mô vn đu tư t ba trăm t đng Vit Nam tr lên và không thuc Danh mc lĩnh vc đu tư có điu kin

1. H sơ d án bao gm:

a) Văn bn đ ngh cp Giy chng nhn đu tư;

b) Văn bn xác nhn tư cách pháp lý ca nhà đu tư;

c) Báo cáo năng lc tài chính ca nhà đu tư;

d) Gii trình kinh tế - k thut vi các ni dung v mc tiêu, đa đim đu tư, nhu cu s dng đt, quy mô đu tư, vn đu tư, tiến đ thc hin d án, gii pháp công ngh, gii pháp v môi trường;

đ) Đi vi nhà đu tư nước ngoài, h sơ còn bao gm hp đng liên doanh hoc hp đng BCC, Điu l doanh nghip (nếu có).

2. Ni dung thm tra bao gm:

a) S phù hp vi quy hoch kết cu h tng - k thut, quy hoch s dng đt, quy hoch xây dng, quy hoch s dng khoáng sn và các ngun tài nguyên khác;

b) Nhu cu s dng đt;

c) Tiến đ thc hin d án;

d) Gii pháp v môi trường.

Thống nhất lại yêu cầu về báo cáo tài chính, báo cáo năng lực tài chính chủ đầu tư, quy định kiểm tra năng lực tài chính chặt chẽ hơn)...

Điều 46

2. H sơ đăng ký đu tư bao gm:

a) Tư cách pháp lý ca nhà đu tư;

b) Mc tiêu, quy mô và đa đim thc hin d án đu tư;

c) Vn đu tư, tiến đ thc hin d án;

d) Nhu cu s dng đt và cam kết v bo v môi trường;

đ) Kiến ngh ưu đãi đu tư (nếu có).

e) Báo cáo năng lc tài chính ca nhà đu tư;

f) Hp đng liên doanh hoc hp đng BCC, Điu l doanh nghip (nếu có).

[chưa có quy định cụ thể về sửa đổi điều 48]

Cần làm rõ tài liệu nào thể hiện (i) mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư; (ii) vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; (iii) Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường; (iv) Kiến nghị ưu đãi đầu tư (đơn xin cấp giấy chứng nhận đầu tư?)? Tài liệu nào chứng minh năng lực tài chính (báo cáo tài chính, thư ngân hang hay bảo lãnh công ty mẹ?)

III. Luật Đấu Thầu

1.

Khoàn 1 Điều 20 (Chỉ định thầu)

Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

c) Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì lợi ích quốc gia, an ninh an toàn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết;

Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

c) Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia; cấp bách vì lợi ích quốc gia theo quy định của Chính phủ;

Chính phủ cần phải quy định rõ thế nào là “gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia” và “cấp bách vì lợi ích quốc gia”

2.

Khoản 3 Điều 42 (Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng)

Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định

Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì xem xét xử lý tình huống theo quy định

Đề nghị quy định rõ hơn như thế nào “xem xét xử lý tình huống theo quy định

3.

Điều 57 (Điều chỉnh hợp đồng)

1. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo đơn giá, hình thức hợp đồng theo thời gian và được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được điều chỉnh theo các chính sách này kể từ thời điểm các chính sách này có hiệu lực;

b) Trường hợp có khối lượng, số lượng tăng hoặc giảm trong quá trình thực hiện hợp đồng nhưng trong phạm vi của hồ sơ mời thầu và không do lỗi của nhà thầu gây ra thì việc tính giá trị tăng hoặc giảm phải căn cứ vào đơn giá của hợp đồng;

c) Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng do Nhà nước kiểm soát có biến động lớn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng theo hợp đồng đã ký và phải được người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không được vượt dự toán, tổng dự toán hoặc giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho phép.

3. Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư thoả thuận với nhà thầu đã ký hợp đồng để tính toán bổ sung các công việc phát sinh và báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp thoả thuận không thành thì nội dung công việc phát sinh đó hình thành một gói thầu mới và tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật này.

1.Việc điều chỉnh hợp đồng được thực hiện thông qua điều chỉnh khối lựợng công việc, thời gian và điều chỉnh giá hợp đồng.

2. Điều chỉnh khối lượng công việc, thời gian:

a) Đối với gói thầu áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá hoặc theo thời gian, việc điều chỉnh căn cứ theo khối lượng công việc hoặc thời gian thực tế nhà thầu đã thực hiện ít hơn hoặc nhiều hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng.

b) Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài quy định trong hợp đồng mà không làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư thỏa thuận với nhà thầu đã ký hợp đồng để tính toán bổ sung các công việc phát sinh và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng. Trường hợp thỏa thuận không thành thì nội dung công việc phát sinh đó hình thành một gói thầu mới và tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng:

Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được thực hiện trong trường hợp Nhà nước thay đổi chính sách thuế, do biến động giá đột biến có ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng hoặc hợp đồng có thời gian thực hiện trên 18 tháng.

Trong hợp đồng cần phải quy định rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh.

4. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng theo hợp đồng đã ký. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không được làm tăng tổng mức đầu tư đã duyệt.

5. Chính phủ quy định chi tiết việc điều chỉnh hợp đồng.

Khoản 4 sửa đổi: giá hợp đồng sau điều chỉnh không được làm tăng tổng mức đầu tư đã duyệt. Quy định này mâu thuẫn với quy định tại khoản 2 điều 40 sửa đổi của Luật Xây dựng, trong đó, cho phép người có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh dự án làm tăng tổng mức đầu tư đã duyệt. Cụ thể là, “Khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án hoặc vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định”. Đề nghị sửa lại cho thống nhất.

4.

Bổ xung

Theo Luật đầu thầu, các dự án sử dụng vốn nhà nước phải thực hiện đầu thầu.

Cần làm rõ phạm vi của các dự án sử dụng vốn nhà nước. Khi một liên doanh có cổ đông là doanh nghiệp nhà nước chiếm hơn 30% vốn góp thì phải thực hiện đầu thầu ?

IV. Luật Doanh Nghiệp

1.

Điều 20

Quy định Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Đề nghị tách riêng thủ tục thành lập doanh nghiệp và thủ tục đăng ký đầu tư

[Bỏ điều 20]

Qui định này có thể làm nhà đầu tư nước ngoài mất nhiều thời gian hơn để có thể đầu tư 1 dự án tại Việt Nam. Đề nghị tham vấn ý kiến của các nhà đầu tư nước ngoài.

Các văn bản liên quan