Góp ý của CTCP Dệt gia dụng Phong Phú

Thứ Sáu 09:41 17-06-2011
CÔNG TY CỔ PHẦN PHONG PHÚ                                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT GIA DỤNG                                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                                                                                                     Thành phố Hồ Chí Minh ngày 08 tháng 6 năm 2011
  
 
DỰ THẢO QCVN 24:2009/BTNMT


I/ Thông tin chung về công ty
v  Tên Công ty: Công ty Cổ phần Dệt Gia dụng Phong Phú
v  Tên đơn vị chủ quản: Tổng Công ty Cổ phần Dệt Phong Phú
v  Địa chỉ: Số 48, đường Tăng Nhơn Phú, Khu phố 3, Phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9, TP.Hồ Chí Minh.
v  Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần nhà nước
v  Đại diện Công ty: Phạm Xuân Trình
v  Chức vụ: Tổng Giám Đốc
v  Điện thoại: 84-8-36400067
v  Fax: 84-4-37281848
v   Quy mô diện tích công ty: 28.000 m2


II/Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty Công ty Cổ phần Dệt Gia dụng Phong Phú được thành lập vào ngày 10 tháng 07 năm 2007 theo Quyết định số 2373/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103008444 ngày 16 tháng 11 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thứ II vào ngày 06 tháng 10 năm 2010 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty Cổ phần Dệt Gia dụng Phong Phú được tách ra từ Hệ thống sản xuất khăn trực thuộc Tổng Công ty cổ phần Phong Phú. Trụ sở văn phòng làm việc, giao dịch và các nhà máy sản xuất của Công ty nằm trong khuôn viên của Tổng Công ty Cổ phần Phong Phú tại địa chỉ: số 48 - Đường Tăng Nhơn Phú - Khu phố 3 - Phường Tăng Nhơn Phú B - Quận 9 - TP.Hồ Chí Minh.
Các lĩnh vực hoạt động, sản xuất và kinh doanh của Công ty hiện nay như sau: Sản xuất, mua bán khăn bong, vải sợi, chỉ khâu, chỉ thêu, quần áo, bao bì, nguyên phụ liệu ngành dệt may (không tái chế phế thải, xi mạ điện, sản xuất gốm, sứ, thủy tinh, chế biến gỗ tại trụ sở). Mua bán bông xơ, sợi, hóa chất (trừ các chất có tính độc hại mạnh), thuốc nhuộm; máy móc, thiết bị và phụ tùng ngành dệt may; gia công cơ khí (không in tráng phủ kim loại).
Quy trình công nghệ sản xuất
Côn sợi mộc - (sợi ngang); máy canh, máy hồ, xâu go (sợi dọc) - máy dệt - khăn mộc - kiểm - nấu tẩy - nhuộm - vắt - văng sấy - cắt may - kiểm, phân loại - đóng kiện (đóng thùng - khăn thành phẩm).
Về các loại hóa chất sử dụng:
Các loại hóa chất hiện tại đang sử dụng tại Công ty như sau:


Số TT


Tên hóa chất


Đơn vị tính


Số lượng sử dụng trung bình/tháng


01


Soude lỏng


Kg


18,316


02


Sodium carbonate


Kg


3,703


03


Sodium sulfate


Kg


21,125


04


Sodium sulfite


Kg


1,400


05


Eau Oxygen


Kg


21,183


06


Hồ mềm các loại


Kg


3,422


07


Thuốc nhuộm các loại


Kg


1,203


08


Chất trợ nhuộm các loại


Kg


14,230


09


Hồ sợi dọc dùng cho dệt


Kg


11,000


10


Acid sulfuric (60%)


Kg


23,500


11


Phèn nhôm


Kg


8,500


12


Polymer


Kg


78


 
III/ Đối với nước thải.
Tổng lưu lượng nước thải trung bình của toàn bộ Công ty dùng cho quá trình sản xuất là khoảng 1,080 m3/ngày đêm.
Thành phần ô nhiễm chủ yếu trong nước thải dệt nhuộm là ô nhiễm về các chỉ tiêu như sau: độ màu, PH, COD, BOD TSS,…
Hiện nay công ty đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tương đối hoàn chỉnh, nước thải sau sản xuất ra môi trường đạt QCVN 13:2008/BTNMT. Công ty sẽ duy trì các công tác phòng và chống xử lý ô nhiễm môi trường như hiện tại và nghiên cứu và cải tiến dần dần để được tốt hơn.
Để góp phần dần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tạo điều kiện thuận lợi cho các Công ty trong ngành dệt may được thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường về các chỉ tiêu ô nhiễm. Công ty chúng tôi có ý kiến xin sửa đổi một số hạn mục trong QCVN 24:2009/BTNMT như sau


Bảng giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp


TT


Thông số


Đơn vị


Giá trị C


QCVN 13:2008 và ý kiến xin sửa đổi


A


B


 


1


Nhiệt độ


0C


40


40


40


2


pH


-


6 đến 9


5,5 đến 9


5,5 đến 9


3


Mùi


-


Không khó chịu


Không khó chịu


Không khó chịu


4


Mầu sắc, Co-Pt ở pH = 7


 


20


70


150


5


BOD5 (200C)


mg/l


30


50


50


6


COD


mg/l


30


100


150


7


Chất rắn lơ lửng


mg/l


50


100


100


8


Asen


mg/l


0,05


0,1


0,1


9


Thủy ngân


mg/l


0,05


0,01


0,01


10


Chì


mg/l


0,1


0,5


0,5


11


Cadimi


mg/l


0,1


0,2


0,01


12


Crom (VI)


mg/l


0,005


0,1


0,1


13


Crom (III)


mg/l


0,2


1


1,2


14


Đồng


mg/l


2


2


2


15


Kẽm


mg/l


3


3


3


16


Niken


mg/l


0,2


0,5


0,5


17


Mangan


mg/l


0,5


1


1,1


18


Sắt


mg/l


1


5


7


19


Thiếc


mg/l


0,2


1


1


20


Xianua


mg/l


0,07


0,1


0,1


21


Phenol


mg/l


0,1


0,5


0,7


22


Dầu mỡ khoáng


mg/l


5


5


55


23


Dầu động thực vật


 


 


 


25


24


Clo dư


mg/l


1


2


2


25


PCB


mg/l


0,003


0,01


0,01


26


Hóa chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ


mg/l


0,3


1


1,2


27


Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ


mg/l


0,1


0,1


0,1


28


Sunfua


mg/l


0,2


0,5


0,5


29


Florua


mg/l


500


600


12


30


Clorua


mg/l


5


10


650


31


Amoni (tính theo Nito)


mg/l


5


10


10


32


Tổng Nito


mg/l


15


30


30


33


Tổng photpho


mg/l


4


6


6


34


Coliform


MPN/100ml


3000


5000


5060


35


Tổng hoạt động phóng xạ α


Bq/l


0,1


0,1


0,1


36


Tổng hoạt động phóng xạ β


Bq/l


1,0


1,0


1,0


 
Trân trọng kính chào./ .

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Ngọc Nga
 

Các văn bản liên quan