Dự thảo Luật căn cước công dân

Thứ Hai 20:09 30-06-2014

QUỐC HỘI

Dự thảo

Luật số:          /2014/QH13

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                       
LUẬT

CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;

Quốc hội ban hành Luật căn cước công dân.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về căn cước công dân và cơ sở dữ liệu căn cước công dân; việc cấp, quản lý, sử dụng thẻ Căn cước công dân; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến căn cước công dân; bảo đảm điều kiện cho hoạt động quản lý căn cước công dân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Căn cước công dân là các thông tin cơ bản về gốc tích, đặc điểm nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này để xác định một người cụ thể và phân biệt người này với người khác.

2. Nhân dạng là những đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người mà nhờ đó có thể phân biệt người này với người khác.

3. Cơ sở dữ liệu căn cước công dân là bộ phận chuyên ngành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ Công an quản lý, bao gồm tàng thư căn cước công dân và dữ liệu điện tử về căn cước công dân, tập hợp thông tin, tài liệu về căn cước công dân theo hệ thống của tất cả công dân Việt Nam, được xây dựng, cập nhật, duy trì phục vụ công tác quản lý nhà nước và yêu cầu giao dịch của cơ quan, tổ chức, công dân.

4. Thẻ Căn cước công dân giấy tờ tùy thân có giá trị chứng nhận căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan có thẩm quyền cấp từ cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

5. Số định danh cá nhân là mã số công dân gồm 12 số tự nhiên, được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ Công an quản lý thống nhất trên toàn quốc, được cấp cho mỗi công dân Việt Nam và không lặp lại ở người khác, có giá trị để xác định dữ liệu cụ thể của một người trong cơ sở dữ liệu và để cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin cơ bản của công dân trong cơ sở dữ liệu.

6. Cơ sở hạ tầng thông tin về căn cước công dân là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đưa và trao đổi thông tin số về căn cước công dân, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

7. Dữ liệu điện tử về căn cước công dân là tập hợp thông tin về căn cước công dân được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin.

8. Tàng thư căn cước công dân là hệ thống các hồ sơ, tài liệu về căn cước công dân, được quản lý, phân loại, sắp xếp theo trình tự nhất định, tạo điều kiện cho việc tra cứu và khai thác thông tin.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý căn cước công dân

1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tôn trọng bí mật đời tư, quyền sử dụng giấy tờ về căn cước công dân trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

2. Bảo đảm thuận tiện, công khai, minh bạch, không phiền hà trong giải quyết thủ tục về căn cước công dân.

3. Bảo đảm thu thập, cập nhật kịp thời; quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn thông tin và lưu trữ lâu dài; duy trì, khai thác và sử dụng hiệu quả, chính xác.

4. Mỗi người được cấp một thẻ Căn cước công dân.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân

1. Công dân có quyền:

a) Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp phục vụ yêu cầu điều tra, xử lý tội phạm, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;

b) Được cơ quan quản lý căn cước công dân chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi có căn cứ xác định thông tin về căn cước trong cơ sở dữ liệu hoặc giấy tờ về căn cước công dân chưa chính xác hoặc có sự thay đổi;

c) Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật;

d) Sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;

đ) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân.

2. Công dân có nghĩa vụ:

a) Chấp hành các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Đến cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật;

c) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về căn cước của bản thân khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

d) Xuất trình thẻ Căn cước công dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra theo quy định của pháp luật;

đ) Bảo quản, giữ gìn thẻ Căn cước công dân;

e) Nộp lại thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp phải thu hồi theo quy định của Luật này.

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý căn cước công dân

1. Niêm yết công khai, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về căn cước công dân.

2. Bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt làm công tác quản lý căn cước công dân.

3. Giữ bí mật thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu có liên quan.

4. Chỉnh sửa, cập nhật thông tin theo yêu cầu của công dân khi có căn cứ xác định thông tin về căn cước trong cơ sở dữ liệu hoặc giấy tờ về căn cước công dân chưa chính xác hoặc có sự thay đổi.

5. Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

6. Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân.


Tài liệu đính kèm:
Du thao Luat can cuoc cong dan.DOC
Ban thuyet minh du thao Luat CCCD.DOC
Ban tong hop thao luan tai hoi truong 24-4.DOC
Ban tong hop thao luan tai hoi truong 12-3.DOC
Bao cao du kien tiep thu, chinh ly.DOC
Bao cao ket qua khao sat thuc hien CSPL CCCD.DOC
Bao cao tham tra du an Luat CCCD.DOC
Bao cao tong ket cong tac quan ly CMND.DOC
Bao cao ve viec tiep thu, chinh ly.DOC
Du toan kinh phi sx, cap, ql giay to CCCD.DOC
Giai trinh tiep thu y kien cua TVCP va DA896.DOC
Giai trinh viec tiep thu chinh ly.DOC
kinh nghiem ql CCCD cua 1 so nuoc.DOC
Quyet dinh phe duyet du an don gian hoa TTHC, giay to cong dan.DOC
QĐ de an tong the CCHC CSDL dan cu.DOC
Thong tu quy dinh quy cach, chat lieu, hinh dang, kich thuoc the CCCD.DOC
To trinh ve du an Luat CCCD.DOC
Tong hop y kien cac Bo, nganh, UBND, công an.DOC
Tham dinh du thao Luat CCCD.PDF
Thong bao ve viec tiep thu, chinh ly.PDF

Các văn bản liên quan