Quyết định Ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ
Ngày đăng: 17:09 23-10-2006 | 2462 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Giao thông vận tải
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ----------------------- Số: /2006/QĐ-BGTVT |
|
||
|
DỰ THẢO |
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách
của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, vụ trưởng vụ Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thị hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyệt định số 42/2005QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng bộ, Chánh Thanh tra bộ, Vụ trưởng các vụ, Cục trưởng các Cục thuộc bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thị hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 - Thủ tướng Chính phủ (để b/c) - Các bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ. - UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ. - Lãnh đạo bộ GTVT; - Cục CSGT đường bộ, đường sắt; - Cục Kiểm tra vận tải (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ; - Uỷ ban ATGTQG; - Lưu VT, V.tải (3) |
BỘ TRƯỞNG HỒ NGHĨA DŨNG |
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ......... /2006QĐ-BGTVT ngày ..... tháng năm 2006 của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ tối đa và khoảng cách tối thiểu giữa hai xe cơ giới lưu hành trên đường bộ.
Điều 2. Tại nơi không có biển báo hiệu đường bộ, người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải chấp hành các quy định về tốc độ về khoảng cách được quy định cụ thể trong Quy định này.
Điều 3. Tại nơi có biển báo “Tốc độ tối đa cho phép” (trừ đường cao tốc, đường cấp 1, cấp 2 có quy chế khai thác riêng), nếu tốc độ ghi trên biển báo khác với tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới lưu hành trên đường bộ quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Quy định này, thì người lái xe cơ giới phải thực hiện theo quy định về tốc độ có trị số nhỏ hơn.
Điều 4. Tại nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, nếu khoảng cách ghi trên biển báo khác với khoảng cách tối thiểu cho phép xe cơ giới lưu hành trên đường bộ quy định tại Điều 13 Quy định này, thì người lái xe cơ giới phải thực hiện theo quy định về khoảng cách có trị số lớn hơn.
Điều 5. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của cầu đường, mật độ giao thông, thời tiết, kỹ thuật phương tiện và sức khoẻ của mình.
Điều 6. Đường bộ qua khu vực đông dân cư trong nội thành, nội thị trong Quy định này là tuyến đưòng chạy qua khu vực nội thành, nội thị được xác định từ vị trí cắm biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” đến vị trí cắm biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư”.
II. TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 7. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm khi có một trong các trường hợp sau đây:
1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng lưu hành xe hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao cắt đường sắt; đường vòng; đoạn đường mà mặt đường không êm thuân, trơn trượt, lầy lội, bị phủ cát bụi;
4. Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường và tan trường; khu vực có nhiều dân cư sinh sống, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thị công trên đường bộ;
6. Có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường không có rào chắn;
7. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi đã cho xe sau vượt;
8. Đến gần bến xe điện, xe buýt có khách đang lên xuống;
9. Gặp đoàn xe ưu tiên; vượt đoàn người đi bộ; gặp xe quá tải, quá khổ đi ngược chiều trên đường không có dải phân cách ở giữa;
10. Trời mưa; có sương mù, mặt đường trơn trượt; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
Điều 8. Khi đang điều khiển xe chạy trên đường, nếu không có chướng ngại phía trước hoặc các điều kiện bắt buộc hạn chế tốc độ thì người lái xe không được điều khiển phương tiện lưu hành chậm đến mức gây cản trở các phương tiện khác.
Điều 9. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới lưu hành trên các tuyến đường bộ qua khu vực đông dân cư trong nội thành, nội thị được quy định như sau:
Số TT |
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường qua khu vực đông dân cư trong nội thành, nội thị |
Đường qua khu vực đông dân cư trong nội thành, nội thị có quy mô thiết kế từ 4 làn xe cơ giới trở lên và có dải phân cách giữa |
||
1 |
Xe ôtô chở người; Xe ôtô chở hàng; Xe ôtô bán tải. |
50 |
60 |
2 |
Xe mô tô 2 – 3 bánh; Xe gắn máy; Xe kéo rơ moóc; Xe kéo xe khác. |
40 |
40 |
Điều 10. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới lưu hành trên các tuyến đường bộ nằm ngoài khu vực đông dân cư trong nội thành, nội thị (trừ đường cao tốc, đường cấp 1, cấp 2 có quy chế khai thác riêng) được quy định như sau:
Số TT | Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) |
1 | Xe ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi Xe ôtô tải có trọng tải dưới 5.000 kg; Xe ôtô bán tải. | 80 |
2 | Xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi trở lên; Xe ôtô tải có trọng tải từ 5.000 kg trở lên; Xe sơ mi rơ moóc. | 70 |
3 | Xe mô tô 2 – 3 bánh | 60 |
4 | Xe gắn máy; Xe kéo rơ moóc Xe kéo xe khác | 50 |
Điều 11. Tốc độ lưu hành trên đường bộ đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe khác (hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa phương) do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng không được vượt quá 30 km/h.
Điều 12. Khi điều khiển xe lưu hành trên đường cao tốc, đường cấp 1, cấp 2 có quy chế khai thác riêng, người lái xe không được điều khiển phương tiện chạy vượt quá tốc độ tối đa cho phép và thấp dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, là đường được ghi trên biển báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường.
III. KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ.
Điều 13. Trên đường cao tốc, đường cấp 1, cấp 2 có quy chế khai thác riêng, trừ khi nhập làn và tách làn, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi mức tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
Dưới 60 | 30 |
Từ 60 đến dưới 70 | 35 |
Từ 70 đến dưới 80 | 45 |
Từ 80 đến dưới 90 | 55 |
Từ 90 đến dưới 100 | 65 |
Từ 100 đến dưới 110 | 75 |
Từ 110 đến 120 | 90 |
Khi trời mưa; có sương mù; mặt đường trơn trượt; đường có địa hình quanh co, đèo dốc thì người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Điều này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Điều 14. Cục đưòng bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này
Điều 15. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm kiểm tra, lắp đặt đầy đủ các biền báo hiệu về tốc độ, khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” và “Hết khu đông dân cư” theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ; thay đổi nội dung về tốc độ của các loại xe cơ giới đường bộ trên các biển thông tin về tốc độ (đang được sử dụng trên đường bộ) theo Quy định này.
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông phản ánh kịp thời về bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Giao thông vận tải
Loại tài liệu Quyết định
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.