Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
Ngày đăng: 22:12 25-02-2009 | 899 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2009 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin bao gồm: Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (TTGDCK) và các cá nhân liên quan.
2. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
2.1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo qui định của pháp luật.
2.2. Việc công bố thông tin phải do Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin thực hiện. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do người được uỷ quyền công bố thông tin công bố.
Trường hợp có bất kỳ người nào công bố thông tin làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán thì người được uỷ quyền công bố thông tin phải xác nhận hoặc đính chính thông tin đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi thông tin trên được công bố nhận được phản ánh về thông tin đó hoặc theo yêu cầu của cơ quan quan lý.
2.3. Việc công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời với việc báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN), SGDCK hoặc TTGDCK về nội dung thông tin công bố, cụ thể như sau:
a. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, SGDCK, TTGDCK khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN.
b. Tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán thành viên, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN, SGDCK hoặc TTGDCK.
2.4. Việc công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng .
2.5. SGDCK định kỳ hàng quý phải lập báo cáo tổng hợp về việc công bố thông tin của tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, các công ty chứng khoán thành viên gửi cho UBCKNN
2.6. SGDCK cung cấp thông tin về tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng cho các công ty chứng khoán thành viên. Các công ty chứng khoán thành viên có trách nhiệm cung cấp ngay các thông tin trên một cách đầy đủ cho nhà đầu tư.
2.7. Các đối tượng công bố thông tin (ngoại trừ SGDCK và cá nhân có liên quan) quy định tại khoản 1, Mục I, Thông tư này có trách nhiệm tổng kết và báo cáo tình hình thực hiện các quy định về công bố thông tin theo Mẫu CBTT-01 kèm theo Thông tư này cho UBCKNN, SGDCK trong thời hạn một trăm (100) ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
3. Người được ủy quyền công bố thông tin
Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán phải đăng ký người được uỷ quyền thực hiện công bố thông tin theo Mẫu CBTT-02 kèm theo Thông tư này. Trường hợp thay đổi người được uỷ quyền công bố thông tin phải thông báo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi có sự thay đổi.
4. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
4.1. Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin sau:
a. Báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của tổ chức thuộc đối tượng công bố thông tin.
b. Các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN bao gồm: báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN.
c. Các phương tiện công bố thông tin của SGDCK, TTGDCK bao gồm: bản tin thị trường chứng khoán, trang thông tin điện tử của SGDCK, TTGDCK, bảng hiển thị điện tử tại SGDCK, TTGDCK, các trạm đầu cuối tại SGDCK, TGDCK.
d. Phương tiện thông tin đại chúng.
4.2. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin qua các phương tiện qui định tại tiết a, b, d điểm 4.1 khoản này.
4.3. Tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán thành viên, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện công bố thông tin qua các phương tiện qui định tại tiết a, b, c, d điểm 4.1 khoản này.
4.4. SGDCK, TTGDCK thực hiện công bố thông tin qua các phương tiện qui định tại tiết b, c, d điểm 4.1 khoản này.
4.5. Các tài liệu, báo cáo gửi cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử theo qui định của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK.
4.6. Các đối tượng công bố thông tin phải lập trang thông tin điện tử của mình và phải thường xuyên cập nhật việc công bố thông tin theo quy định tại Thông tư này trên trang thông tin điện tử đó. Các đối tượng công bố thông tin phải thông báo với UBCKNN, SGDCK, TTGDCK và công khai về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này.
5. Bảo quản, lưu giữ thông tin
Các đối tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin đã báo cáo, công bố theo qui định của pháp luật.
6. Xử lý vi phạm về công bố thông tin
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm qui định của pháp luật về công bố thông tin thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của pháp luật.
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
1. Công bố thông tin định kỳ
Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày có báo cáo tài chính năm được kiểm toán, công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
1.1. Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán và báo cáo của tổ chức kiểm toán. Trường hợp công ty đại chúng thuộc các ngành đặc thù thì việc công bố báo cáo tài chính năm sẽ theo Mẫu báo cáo tài chính do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.
1.2. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm Báo cáo tài chính của công ty đại chúng (công ty mẹ) và Báo cáo tài chính hợp nhất theo qui định của pháp luật về kế toán.
1.3. Ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm được tính từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm chậm nhất là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính kỳ kế toán năm.
1.4. Công ty đại chúng phải lập và công bố Báo cáo Thường niên theo Mẫu CBTT-03 kèm theo Thông tư này đồng thời với công bố báo cáo tài chính năm.
1.5. Báo cáo tài chính năm, Báo cáo Thường niên của công ty đại chúng phải công bố trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và lưu trữ ít nhất mười (10) năm tại trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
1.6. Công ty đại chúng phải công bố việc hoàn thành báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính năm tóm tắt theo Mẫu CBTT-03 kèm theo Thông tư này Ý kiến của tổ chức kiểm toán đối với báo cáo tài chính trên ba (03) số báo liên tiếp của một (01) tờ báo Trung ương và một (01) tờ báo địa phương nơi công ty đại chúng đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, đồng thời ghi rõ địa chỉ trang thông tin điện tử đăng tải toàn văn báo cáo tài chính hoặc địa chỉ cung cấp báo cáo tài chính để nhà đầu tư tham khảo.
2. Công bố thông tin bất thường
2.1. Công ty đại chúng công bố thông tin bất thường theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 101 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
2.1.1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả;
b) Tạm ngừng kinh doanh;
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;
d) Thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 104 của Luật doanh nghiệp;
đ) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của công ty mình hoặc bán lại số cổ phiếu đã mua; về ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật doanh nghiệp, kết quả các đợt phát hành riêng lẻ của công ty đại chúng;
e) Có quyết định khởi tố đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của công ty; có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế.
g) Khi xảy ra sự kiện có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng tới lợi ích của nhà đầu tư.
2.1.2. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm (30%) vốn thực có trở lên;
b) Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng;
c) Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp.
2.2. Công ty đại chúng phải công bố thông tin về các sự kiện quy định tại điểm 2.1.1 và 2.1.2 trên đây trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên trang thông tin điện tử của UBCKNN.
2.3. Công ty đại chúng khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
3.1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo qui định tại khoản 4 Điều 101 Luật chứng khoán trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, bao gồm các sự kiện sau đây:
a) Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
b) Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó.
c) Những trường hợp khác mà UBCKNN thấy cần thiết.
3.2. Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu thông qua các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, qua phương tiện thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của UBCKNN. Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
4. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn
4.1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng phải báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn theo quy định tại Điều 29 Luật Chứng khoán và Mẫu CBTT-04 kèm theo Thông tư này.
4.2. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng, trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày thực hiện giao dịch (kể cả trường hợp cho, tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm…), hoặc không thực hiện giao dịch nhưng có thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành tính từ đợt báo cáo gần nhất phải thực hiện báo cáo theo Mẫu CBTT-05 kèm theo Thông tư này cho công ty đại chúng, UBCKNN và SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết).
4.3. Khi có sự thay đổi đầu tiên về số lượng cổ phiếu sở hữu làm cho tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan không còn là cổ đông lớn thì phải thực hiện báo cáo cho công ty đại chúng, UBCKNN và SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết) trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày có sự thay đổi trên.
5. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
5.1. Công ty đại chúng muốn mua lại cổ phiếu của chính mình làm cổ phiếu quỹ hoặc bán cổ phiếu quỹ phải báo cáo UBCKNN và SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết) theo Mẫu CBTT-06 kèm theo Thông tư này, đồng thời thực hiện công bố thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng/phương tiện công bố thông tin của SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết), chậm nhất bảy (07) ngày trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch (trừ trường hợp công ty đại chúng mua cổ phiếu của chính mình làm cổ phiếu quỹ để ổn định thị trường theo kế hoạch đã được UBCKNN chấp thuận).
5.2. Công ty đại chúng khi hoàn tất việc mua lại cổ phiếu của chính mình làm cổ phiếu quỹ hoặc bán cổ phiếu quỹ, phải báo cáo kết quả thực hiện cho UBCKNN và SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết) trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày kết thúc giao dịch để thực hiện công bố thông tin. Trường hợp không thực hiện hết khối lượng đăng ký, công ty đại chúng phải giải trình nguyên nhân. Nội dung báo cáo theo quy định tại Mẫu CBTT-07 kèm theo Thông tư này.
6. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời hạn bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp.
6.1. Cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho UBCKNN, SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết) và công ty đại chúng về việc thực hiện giao dịch chậm nhất ba (03) ngày làm việc trước khi giao dịch theo Mẫu CBTT-08 kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện chuyển nhượng phải gửi bổ sung Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận việc chuyển nhượng trên.
6.2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN và SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết) và công ty đại chúng về kết quả thực hiện giao dịch theo mẫu CBTT-09 kèm theo Thông tư này. Nếu giao dịch không được thực hiện, cổ đông sáng lập phải báo cáo lý do với UBCKNN và SGDCK (trường hợp là công ty niêm yết) và công ty đại chúng trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
7. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
Tổ chức, cá nhân chào mua công khai và công ty đại chúng bị chào mua phải thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Luật chứng khoán và Thông tư hướng dẫn về chào mua công khai.
8. Công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
Trong quá trình sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng, định kỳ sáu (06) tháng, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, công ty đại chúng phải công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, công ty đại chúng phải công bố thông tin về lý do và người ra quyết định thay đổi.
III. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH THỰC HIỆN CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
1. Thời gian công bố thông tin
Tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng (tổ chức phát hành trái phiếu) công bố thông tin theo qui định tại Thông tư này trong khoảng thời gian từ khi phát hành trái phiếu ra công chúng đến khi hoàn tất thanh toán trái phiếu.
2. Nội dung công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu, bao gồm:
2.1. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức phát hành trái phiếu phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo qui định tại khoản 1 Mục II Thông tư này.
2.2. Công bố thông tin bất thường
2.2.1. Tổ chức phát hành trái phiếu phải công bố thông tin về các sự kiện qui định tại tiết a, b và c điểm 2.1.1 và điểm 2.1.2, khoản 2 Mục II Thông tư này trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành trái phiếu và trên trang thông tin điện tử của UBCKNN.
2.2.2. Tổ chức phát hành trái phiếu khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ nguyên nhân và nội dung sự kiện xảy ra, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
Trong quá trình sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng, định kỳ sáu (06) tháng, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, tổ chức phát hành phải công bố thông tin về lý do và người ra quyết định thay đổi.
IV. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT HOẶC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Công bố thông tin định kỳ
1.1. Tổ chức niêm yết hoặc đăng ký giao dịch công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo quy định tại khoản 1 Mục II Thông tư này. Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
1.2. Tổ chức niêm yết hoặc đăng ký giao dịch công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính quý trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính quý, cụ thể như sau:
1.2.1. Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính quý của tổ chức niêm yết bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán và Báo cáo kết quả soát xét báo cáo tài chính quý theo quy định về chuẩn mực kiểm toán hiện hành. Trường hợp tổ chức niêm yết thuộc các ngành đặc thù thì việc công bố báo cáo tài chính quý sẽ theo Mẫu báo cáo tài chính do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận
1.2.2. Trường hợp lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa hai kỳ báo cáo trong cùng năm có biến động từ năm phần trăm (5%) mười phần trăm (10%) trở lên, tổ chức niêm yết phải giải trình rõ nguyên nhân dẫn đến những biến động bất thường đó trong báo cáo tài chính quý.
1.2.3. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con và công ty liên kết mà trong đó tổ chức niêm yết đó nắm quyền kiểm soát và/hoặc chi phối, tổ chức niêm yết phải nộp cho UBCKNN, SGDCK báo cáo tài chính quý của công ty mẹ và kết quả kinh doanh của các công ty con và công ty liên kết theo tỷ lệ góp vốn theo mẫu CBTT-10 kèm theo Thông tư này.
1.2.4. Ngày hoàn thành báo cáo tài chính quý được tính từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận ký Báo cáo kết quả công tác soát xét báo cáo tài chính quý. Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính quý trước ngày thứ hai mươi thứ hai mươi lăm (25) của tháng đầu quý tiếp theo. Báo cáo tài chính quý không phải kiểm toán.
1.2.5. Tổ chức niêm yết phải công bố việc hoàn thành báo cáo tài chính quý kèm theo Báo cáo kết qủa công tác soát xét báo cáo tài chính theo quy định về chuẩn mực kiểm toán hiện hành báo cáo tài chính quý tóm tắt theo mẫu CBTT-03 kèm theo Thông tư này thông qua phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK,TTGDCK đồng thời ghi rõ địa chỉ liên kết tới trang thông tin điện tử đăng tải toàn văn báo cáo tài chính quý hoặc địa chỉ cung cấp báo cáo tài chính quý để nhà đầu tư tham khảo.
1.2.6. Báo cáo tài chính quý của tổ chức niêm yết phải công bố trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết và phải lưu trữ ít nhất trong vòng mười hai (12) tháng tiếp theo tại trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
2. Công bố thông tin bất thường
2.1. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi bị tổn thất tài sản có giá trị từ mười phần trăm (10%) vốn chủ sở hữu trở lên hoặc kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện qui định tại điểm 2.1.1 khoản 2 Mục II Thông tư này và khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện qui định tại điểm 2.1.2 khoản 2 Mục II Thông tư này trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết và trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK, TTGDCK:
a. Tổ chức niêm yết bị tổn thất tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên;
b. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông liên quan đến vấn đề tăng, giảm vốn điều lệ; góp vốn có giá trị từ mười phần trăm (10%) trở lên tổng tài sản của tổ chức niêm yết vào một tổ chức khác; góp vốn có giá trị từ năm mươi phần trăm (50%) trở lên tổng vốn của công ty nhận vốn gó;
c. Khi có sự thay đổi nhân sự chủ chốt của tổ chức niêm yết (bao gồm Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban (Tổng) Giám đốc, Kế toán trưởng;
d. Khi có các sự kiện có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tình hình quản trị của tổ chức niêm yết;
đ. Quyết định đóng mở công ty trực thuộc, chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện;
e. Quyết định thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính công ty.
2.2. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại điểm 2.1.2 khoản 2 Mục II Thông tư này.
2.3. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin về các sự kiện quy định tại điểm 2.1 và 2.2 trên đây trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết và trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
2.4. Tổ chức niêm yết khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
3.1. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo qui định tại khoản 3, Mục II Thông tư này trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK. Ngoài ra, tổ chức niêm yết còn phải thực hiện công bố thông tin và giải trình trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ sau khi xảy ra sự kiện giá cổ phiếu tăng trần hoặc giảm sàn năm (05) phiên liên tiếp mà không theo xu hướng chung của thị trường hoặc giá cổ phiếu niêm yết tăng trần hoặc giảm sàn từ mười (10) phiên liên tiếp trở lên cho UBCKNN, SGDCK.
3.2. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK thông qua các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết, qua phương tiện thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK. Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN, SGDCK, TTGDCK yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
4. Công bố thông tin về giao dịch của các cổ đông nội bộ
4.1. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của tổ chức niêm yết và người có liên quan khi có ý định giao dịch cổ phiếu của tổ chức niêm yết, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCK, TTGDCK (cho, tặng, thừa kế….) phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK trước ngày thực hiện giao dịch tối thiểu là một (01) ngày làm việc. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch người thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK và tổ chức niêm yết về kết quả giao dịch, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu sau khi giao dịch và mức độ thay đổi tỷ lệ nắm giữ theo Mẫu CBTT–04 kèm theo Thông tư này.
Cổ đông nội bộ là thành viên Hội đồng quản trị; Ban kiểm soát; Giám đốc/Tổng giám đốc; Phó Tổng giám đốc/Giám đốc; Kế toán trưởng; người được ủy quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết và người có liên quan của các đối tượng này theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán.
Cổ đông nội bộ khi dự kiến giao dịch cổ phiếu của tổ chức niêm yết, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCK (cho, tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm…) phải báo cáo UBCKNN, SGDCK trước ngày thực hiện giao dịch tối thiểu là ba (03) ngày làm việc. Thời hạn dự kiến giao dịch không quá hai (02) tháng kể từ ngày đăng ký thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi có công bố thông tin từ SGDCK. Nội dung báo cáo theo quy định tại mẫu CBTT-11 và mẫu CBTT-12 kèm theo Thông tư này.
Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch, người thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết về kết quả thực hiện giao dịch theo mẫu CBTT-13 và mẫu CBTT-14 kèm theo Thông tư này.
4.2. Trường hợp Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của tổ chức niêm yết và người có liên quan không thực hiện được giao dịch phải báo cáo lý do với UBCKNN, SGDCK, TTGDCK trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
5. Công bố thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu.
Đối với các thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu, tổ chức niêm yết phải báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan cho SGDCK, TTLKCK ít nhất là mười (10) ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng để công bố thông tin. Ngoài ra, tổ chức niêm yết phải nộp cho SGDCK, TTLKCK một bản sổ cổ đông kèm theo dữ liệu điện tử trong vòng năm (05) ngày sau khi hoàn tất chốt danh sách.
6. Công bố thông tin liên quan đến quản trị công ty
Tổ chức niêm yết có nghĩa vụ báo cáo định kỳ quý và năm cho UBCKNN, SGDCK về việc thực hiện quản trị công ty theo quy định tại Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài Chính về việc ban hành Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên SGDCK. Thời hạn nộp báo cáo quý là trước ngày thứ ba mươi (30) của tháng đầu quý tiếp theo và thời hạn nộp báo cáo năm là trong vòng một trăm (100) ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
V. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Công bố thông tin định kỳ
1.1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.6 1.5 khoản 1, Mục II Thông tư này.
1.2. Công ty chứng khoán công bố báo cáo tài chính năm tóm tắt theo Mẫu CBTT-05 kèm theo Thông tư này, công ty quản lý quỹ công bố báo cáo tài chính năm tóm tắt theo Mẫu CBTT-06 kèm theo Thông tư này trên ba số báo liên tiếp của một tờ báo Trung ương và một tờ báo địa phương nơi công ty đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK.
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố việc hoàn thành báo cáo tài chính năm và Ý kiến của tổ chức kiểm toán được chấp thuận đối với Báo cáo tài chính năm trên ba (03) số báo liên tiếp của một (01) tờ báo Trung ương và một (01) tờ báo địa phương nơi công ty đóng trụ sở chính hoặc thông qua phượng tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK, đồng thời ghi rõ địa chỉ trang thông tin điện tử đăng tải toàn văn báo cáo tài chính hoặc địa chỉ cung cấp báo cáo tài chính để nhà đầu tư tham khảo.
2. Công bố thông tin bất thường.
2.1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Có quyết định khởi tố đối với thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Quyết định khởi tố Giám đốc tài chính công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, người điều hành quỹ đầu tư chứng khoán;
b) Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua hợp đồng sáp nhập với một công ty khác;
c) Công ty bị tổn thất từ mười phần trăm (10%) giá trị tài sản trở lên;
d) Công ty có sự thay đổi về thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc; công ty bổ nhiệm hay miễn nhiệm người điều hành quỹ đầu tư chứng khoán;
đ) Công ty có những thay đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Người điều hành quỹ đại chúng bị thu hồi chứng chỉ hành nghề;
- Lâm vào tình trạng phá sản; quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền;
- Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc vốn góp chiếm từ mười phần trăm (10%) trở lên vốn điều lệ đã góp;
- Tạm ngừng hoạt động; quyết định của cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động;
- Quyết định hợp nhất, chia, tách, góp vốn liên doanh, chuyển đổi công ty;
- Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty; thay đổi tên công ty;
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ;
- Quyết định tăng thêm, ngừng hoặc rút bớt một hoặc một số loại hình kinh doanh và dịch vụ chứng khoán được cấp giấy phép;
- Quyết định lập hay đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch hoặc đại lý nhận lệnh; thay đổi địa điểm trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, phòng giao dịch hoặc đại lý nhận lệnh;
- Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc công ty bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
e) Khi có thông tin liên quan đến công ty có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
2.2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về các sự kiện qui định tại điểm 2.1 trên đây trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK.
2.3. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
3.1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK khi có thông tin liên quan đến công ty ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
3.2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK thông qua các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, qua phương tiện công bố thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK. Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN, SGDCK, TTGDCK yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
3.3. Công ty chứng khoán phải công bố thông tin tại trụ sở chính, các chi nhánh và đại lý nhận lệnh về các thay đổi liên quan đến địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, các đại lý nhận lệnh, các nội dung liên quan đến phương thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian thanh toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và danh sách những người hành nghề chứng khoán của công ty theo qui định tại khoản 3 Điều 104 Luật Chứng khoán.
VI. CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG
1. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
1.1. Công ty quản lý quỹ công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài sản năm của quỹ đại chúng trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày báo cáo tài sản được kiểm toán theo quy định tại khoản 1, Điều 105 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
1.1.1. Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài sản năm của quỹ đại chúng theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ đầu tư chứng khoán.
1.1.2. Ngày hoàn thành báo cáo tài sản năm của quỹ đại chúng được tính từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành báo cáo tài sản năm của quỹ đại chúng chậm nhất là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính kỳ kế toán năm.
1.1.3. Báo cáo tài sản năm của quỹ đại chúng phải lưu trữ ít nhất mười (10) năm tại trụ sở chính của công ty quản lý quỹ để nhà đầu tư tham khảo.
1.1.4. Công ty quản lý quỹ phải công bố Ý kiến của tổ chức kiểm toán được chấp thuận đối với báo cáo tài sản năm của quỹ đại chúng tóm tắt theo Mẫu CBTT-07 kèm theo Thông tư này trên ba (03) số báo liên tiếp của một (01) tờ báo Trung ương và một (01) tờ báo địa phương nơi công ty quản lý quỹ đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK.
1.2. Công ty quản lý quỹ công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng, cụ thể như sau:
1.2.1 Công ty quản lý quỹ phải công bố báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng hàng tuần, tháng, quý và hàng năm theo Mẫu CBTT-08 kèm theo Thông tư này quy định của chế độ kế toán hiện hành trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK.
1.2.2. Công ty quản lý quỹ phải công bố báo cáo tài sản của quỹ đại chúng hàng tháng, quý và hàng năm theo Mẫu CBTT-07 kèm theo Thông tư này quy định của chế độ kế toán hiện hành trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK.
1.2.3. Công ty quản lý quỹ phải công bố báo cáo tình hình và kết quả hoạt động đầu tư của quỹ đại chúng hàng tháng, quý và hàng năm theo Mẫu CBTT-09 kèm theo Thông tư này theo quy định của chế độ kế toán hiện hành trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK.
1.2.4. Thời hạn báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại điểm 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3 nêu trên như sau:
- Báo cáo tuần phải báo cáo và công bố thông tin trong ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo.
- Báo cáo tháng phải báo cáo và công bố thông tin trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tháng.
- Báo cáo quý phải báo cáo và công bố thông tin trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
- Báo cáo năm phải báo cáo và công bố thông tin trong thời hạn chín mươi ngày (90) một trăm (100) ngày, kể từ ngày kết thúc năm.
2. Công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng
2.1. Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây của quỹ đại chúng, công ty quản lý quỹ phải báo cáo SGDCK để các tổ chức này công bố thông tin theo qui định tại khoản 2 Điều 107 Luật chứng khoán:
a) Thông qua quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
b) Quyết định chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng;
c) Quỹ đại chúng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;
d) Quyết định thay đổi vốn đầu tư của quỹ đại chúng;
đ) Bị thu hồi Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng ra công chúng;
e) Bị đình chỉ, huỷ bỏ đợt chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng;
g) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ, Bản cáo bạch quỹ đại chúng.
h) Thay đổi Chủ tịch Ban đại diện quỹ, người điều hành quỹ đại chúng niêm yết.
i) Khi xảy ra các sự kiện có ảnh hưởng lớn đến giá chứng chỉ quỹ hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng tới lợi ích của nhà đầu tư.
2.2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về các sự kiện qui định tại điểm 2.1 trên đây trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
2.3. Công ty quản lý quỹ khi công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng
3.1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCK khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Có tin đồn ảnh hưởng đến việc chào bán, giá chứng chỉ quỹ đại chúng;
b) Có thay đổi bất thường về giá và khối lượng giao dịch chứng chỉ quỹ đại chúng.
c) Những trường hợp khác mà UBCKNN, SGDCK thấy cần thiết.
3.2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về quỹ đại chúng theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK thông qua các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, qua phương tiện công bố thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN, SGDCK yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
4. Công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu
Đối với các thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu của quỹ đại chúng niêm yết, công ty quản lý quỹ phải báo cáo và nộp đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan cho SGDCK, TTLKCK ít nhất là mười (10) ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng để công bố thông tin. Ngoài ra, công ty quản lý quỹ phải nộp cho SGDCK, TTLKCK một (01) bản danh sách nhà đầu tư kèm theo dữ liệu điện tử trong vòng năm (05) ngày sau khi hoàn tất chốt danh sách.
5. Công bố thông tin về giao dịch chứng chỉ quỹ của các đối tượng có liên quan.
5.1. Các đối tượng có liên quan đến giao dịch chứng chỉ quỹ bao gồm: sáng lập viên, thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (nếu có), Ban tổng giám đốc của công ty quản lý quỹ, người điều hành quỹ đầu tư đại chúng, nhân viên công bố thông tin của quỹ đầu tư đại chúng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến những đối tượng này theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán.
5.2. Các đối tượng có liên quan quy định tại điểm 5.1 trên khi dự kiến giao dịch chứng chỉ quỹ của mình, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCK (cho, tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua chứng chỉ quỹ phát hành thêm…) phải báo cáo UBCKNN, SGDCK trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch tối thiểu là ba (03) ngày làm việc và chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi có công bố thông tin từ SGDCK. Nội dung báo cáo theo quy định tại mẫu CBTT-15 và mẫu CBTT-16 kèm theo Thông tư này.
5.3. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch, người thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK về kết quả giao dịch theo mẫu CBTT-17 và mẫu CBTT-18 kèm theo Thông tư này. Trường hợp không thực hiện giao dịch, các đối tượng có liên quan quy định tại điểm 5.1 trên phải báo cáo lý do với UBCKNN, SGDCK trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến thực hiện giao dịch..
VII. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng công bố thông tin theo qui định tại Mục IV và Mục VI Thông tư này.
VIII. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA SGDCK, TTGDCK
SGDCK, TTGDCK công bố thông tin theo quy định tại Điều 107 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
1. Thông tin về giao dịch chứng khoán tại SGDCK, TTGDCK
1.1. Thông tin trong giờ giao dịch:
a. Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch;
b. Giá đóng cửa ngày hôm trước, giá mở cửa/đóng cửa của từng phiên/ngày, giá thực hiện, giá dự kiến (trường hợp khớp lệnh định kỳ), mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán;
c. Ba mức giá chào mua, chào bán tốt nhất của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư kèm theo khối lượng đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó.
1.2. Thông tin định kỳ trong ngày giao dịch:
a. Ký hiệu quản lý đối với chứng khoán giao dịch;
b. Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch trong ngày;
c. Chỉ số giá tổng hợp Vn-Index và Hastc-Index mức và biến động Vn-Index và Hastc-Index so với ngày giao dịch trước đó;
d. Mức độ dao động giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
đ. Số lượng lệnh, số lượng đặt mua/bán, giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
e. Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường (theo đợt khớp lệnh; ngày giao dịch);
g. Giá, khối lượng và giá trị giao dịch thực hiện của từng loại chứng khoán:
+ Khớp lệnh (theo từng đợt khớp lệnh và ngày giao dịch đối với khớp lệnh định kỳ và theo ngày giao dịch đối với trường hợp khớp lệnh liên tục);
+ Thoả thuận (nếu có);
+ Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
+ Giao dịch mua, bán lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết (nếu có);
h. Tỷ lệ nắm giữ chứng khoán của người nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với từng loại chứng khoán;
i. Thông tin 10 cổ phiếu giao dịch lớn nhất và 10 cổ phiếu biến động giá lớn nhất so với ngày giao dịch gần nhất;
k. Thông tin giao dịch của 10 cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và 10 cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
l. Thông tin về trái phiếu giao dịch bao gồm loại trái phiếu, lãi suất, thời gian đáo hạn, giá thực hiện, lợi suất hiện hành, lợi suất đáo hạn;
m. Các thông tin khác phải công bố theo yêu cầu của UBCKNN.
2. Thông tin về tổ chức niêm yết tại SGDCK, TTGDCK; thông tin về công ty chứng khoán thành viên; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
2.1. Thông tin về tổ chức niêm yết
2.1.1. Thông tin chung về hoạt động niêm yết:
a. Tên chứng khoán, số lượng, mệnh giá;
b. Thông tin về niêm yết lần đầu;
c. Thông tin về niêm yết bổ sung;
d. Thông tin về huỷ niêm yết;
đ. Thông tin về thay đổi niêm yết;
e. Thông tin về niêm yết lại;
g. Thông tin về tách gộp cổ phiếu;
h. Thông tin về xử phạt đối với tổ chức niêm yết;
i. Các thông tin khác.
2.1.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu về tổ chức niêm yết theo qui định tại khoản 1, 2 và 3 Mục IV Thông tư này.
2.2. Thông tin về công ty chứng khoán là thành viên SGDCK, TTGDCK
2.2.1. Thông tin chung về thành viên:
a. Thông tin về kết nạp thành viên;
b. Thông tin về xử phạt thành viên, đại diện giao dịch;
c. Thông tin về chấm dứt tư cách thành viên;
d. Các thông tin khác.
2.2.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu về công ty chứng khoán thành viên theo qui định tại khoản 1, 2 và 3 Mục V Thông tư này.
2.3. Thông tin về công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
2.3.1. Thông tin chung về công ty quản lý quỹ:
a. Thông tin về số lượng công ty quản lý quỹ;
b. Thông tin về số lượng quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán mà công ty quản lý quỹ quản lý;
c. Thông tin về xử phạt đối với công ty quản lý quỹ;
d. Các thông tin khác.
2.3.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu về công ty quản lý quỹ theo qui định tại khoản 1, 2 và 3 Mục V Thông tư này.
2.4. Thông tin về Quỹ đại chúng
2.4.1. Thông tin chung về quỹ đại chúng:
a. Thông tin về số lượng quỹ đại chúng;
b. Các thông tin khác
2.4.2. Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu về quỹ đại chúng theo qui định tại khoản 1, 2 và 3 Mục VI Thông tư này.
2.5. Thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
2.5.1. Thông tin chung về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a. Thông tin về số lượng công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b. Thông tin về xử phạt công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c. Các thông tin khác.
2.5.2. Các thông tin theo qui định tại Mục VII Thông tư này.
3. Thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán
3.1. Thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán bao gồm:
a. Thông tin về tạm ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết;
b. Thông tin về chứng khoán bị kiểm soát hoặc không còn bị kiểm soát;
c. Thông tin về giao dịch làm thay đổi từ một phần trăm (1%) trở lên (tăng, giảm) tỷ lệ sở hữu số cổ phiếu cùng loại đang lưu hành của các cổ đông lớn;Thông tin về giao dịch của tổ chức, cá nhân hoặc người có liên quan có ý định nắm giữ tới hai mươi lăm phần trăm (25%) vốn cổ phần hoặc đang nắm giữ từ hai mươi lăm phần trăm (25%) trở lên vốn cổ phần của một tổ chức niêm yết; Thông tin về giao dịch chào mua công khai của tổ chức, cá nhân hoặc người có liên quan;
d. Thông tin về giao dịch cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những người có liên quan;
đ. Thông tin về giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết;
Thông tin giải trình của tổ chức niêm yết về trường hợp giá cổ phiếu tăng trần hoặc giảm sàn năm (05) phiên liên tiếp mà không theo xu hướng chung của thị trường hoặc trường hợp giá cổ phiếu niêm yết tăng trần hoặc giảm sàn từ mười (10) phiên liên tiếp trở lên;
e. Thông tin về việc vi phạm qui định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
g. Thông tin về xử lý vi phạm các qui định của pháp luật về hoạt động thị trường;
h. Các hướng dẫn, thông báo của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK về quản lý, giám sát thị trường.
3.2. SGDCK, TTGDCK phải công bố thông tin về sự kiện tại khoản 2 và điểm 3.1 khoản 3 Mục VIII nêu trên ngay khi xảy ra sự kiện hoặc ngay sau khi nhận được báo cáo hoặc thông báo công bố thông tin của tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các tổ chức chưa thiết lập trang thông tin điện tử phải tiến hành lập ngay trang thông tin điện tử để thực hiện công bố thông tin theo các qui định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
2. UBCKNN, SGDCK, TTGDCK, các công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát NDTC, Toà án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website BTC; - Lưu: VT, UBCKNN. |
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu CBTT-01 (Ban hành kèm theo Thông tư số…/2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Sở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán | ||
|
|||
Tên công ty:
Địa chỉ công ty:
Công ty báo cáo về tình hình thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin trong năm ......... như sau:
STT |
Nội dung công bố thông tin |
Thời điểm công bố |
Đúng/ chậm so với thời hạn hoặc không công bố |
Phương tiện công bố |
Ghi chú |
I. |
Công bố thông tin định kỳ |
|
|
|
|
1. |
Báo cáo tài chính (năm/quý) |
||||
2, |
Báo cáo tài chính tóm tắt |
||||
3. |
Báo cáo thường niên |
||||
.... |
|||||
II. |
Công bố thông tin bất thường |
|
|
|
(thời hạn công bố trongvòng 24giờ/72 giờ) |
1. |
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông |
||||
2. |
|||||
.... |
|||||
III. |
Công bố thông tin theo yêu cầu |
|
|
|
(công văn số...ngày... yêu cầu CBTT bất thường) |
1. |
|||||
2. |
|||||
.... |
Giải trình của công ty về việc công bố thông tin chậm hoặc không công bố thông tin (nếu có).
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
MẪU CBTT-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số......./2009 /TT-BTC ngày....tháng.....năm 200 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên đơn vị: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
GIẤY UỶ QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch chứng khoán
- Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
Tên giao dịch của tổ chức, công ty:----------------------------------------------
Địa chỉ liên lạc:---------------------------------------------------------------------
Điện thoại :---------------------------------Fax:----------------------------------------
(Tên nhân viên)
Sau đây chứng nhận: Ông (Bà)-------------------------------
Số CMTND (hoặc số hộ chiếu): ---------------------------------------------------
Địa chỉ thường trú:-------------------------------------------------------------------
Chức vụ tại tổ chức, công ty:--------------------------------------------------------
( Tên tổ chức, công ty)
Là người được :------------------------- uỷ quyền làm “ Nhân viên công bố thông
( Tên tổ chức, công ty)
tin” của ----------------------------.
Giấy uỷ quyền này có hiệu lực cho đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn
( Tên tổ chức, công ty)
bản của -------------------------- .
Ngày ... tháng... năm...
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU CBTT-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số…../2009 /TT-BTC ngày…..tháng….năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên công ty đại chúng/tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng/tổ chức niêm yết/ công ty chứng khoán/ công ty quản lý quỹ/ công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
Năm báo cáo..
I. Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
+ Việc thành lập
+ Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần (nếu có)
+ Niêm yết
+ Các sự kiện khác
2. Quá trình phát triển
+ Ngành nghề kinh doanh
+ Tình hình hoạt động
3. Định hướng phát triển
+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty
+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm (lợi nhuận,tình hình tài chính của công ty tại thời điểm cuối năm….)
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch)
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới…)
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu…)
III. Báo cáo của Ban giám đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán
- Phân tích các hệ số phù hợp trong khu vực kinh doanh
- Phân tích những biến động-những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động)
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo
- Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp
- Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...)
- Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu không thể chuyển đổi...)
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại
- Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại (nếu có)
- Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây.
Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và trách nhiệm của Ban giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh (nếu có).
3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
- Các biện pháp kiểm soát…..
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.
IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập
- Ý kiến kiểm toán độc lập
- Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý)
2. Kiểm toán nội bộ
- Ý kiến kiểm toán nội bộ
- Các nhận xét đặc biệt
VI. Các công ty có liên quan
- Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty
- Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ
- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan
- Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan
VII. Tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức của công ty
- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành
- Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm
- Quyền lợi của Ban Giám đốc: Tiền lương, thưởng của Ban giám đốc và các quyền lợi khác của Ban giám đốc
- Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động
- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch , Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng.
VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:
- Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành), thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Chủ tịch công ty
- Hoạt động của HĐQT/Hội đồng thành viên
- Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành
- Hoạt động của các tiểu ban trong HĐQT/Hội đồng thành viên (ví dụ tiểu ban lương thưởng, tiêu ban đầu tư và tiểu ban nhân sự…)
- Hoạt động của Ban kiểm soát/Kiểm soát viên
- Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty
- Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và thành viên Ban kiểm soát/Kiểm soát viên
- Số lượng thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát/Kiểm soát viên, Ban Giám đốc đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần/vốn góp của thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên
- Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công ty của các thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên,
và các giao dịch khác của thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban giám đốc điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên và những người liên quan tới các đối tượng nói trên.
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn
2.1. Cổ đông/thành viên góp vốn trong nước
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn trong nước
- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung: Tên, năm sinh (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông/thành viên góp vốn tổ chức); số lượng v à tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty; những biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần/tỷ lệ vốn góp.
2.2. Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài
- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung: Tên, năm sinh (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông/thành viên góp vốn tổ chức); số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty; những biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp.
Mẫu CBTT-04 (Ban hành kèm theo Thông tư số……/2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO VỀ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán - Công ty đại chúng |
1. Tên nhà đầu tư cá nhân/tổ chức:
2. Nếu là nhà đầu tư cá nhân:
- Năm sinh - Quốc tịch
- Số CMTND/Hộ chiếu cấp ngày tại
- Nghề nghiệp
- Nơi cư trú
2. Nếu là nhà đầu tư tổ chức:
- Số chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh
- Địa chỉ
3. Điện thọai liên hệ: Fax:
4. Tên chứng khoán đã tiến hành mua/bán:
5. Mã chứng khoán (nếu có):
6. Số hiệu tài khoản giao dịch (nếu có): Tại công ty chứng khoán:
7. Số lượng cổ phiếu đã mua/bán:
8. Tên của người có liên quan đang nắm giữ cổ phiếu trên (nếu có):
9. Mối quan hệ của người có liên quan với người/tổ chức thực hiện giao dịch:
10. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
11. Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
13. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ:
14. Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu nắm giữ hoặc cùng người có liên quan nắm giữ sau khi giao dịch trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành:
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu CBTT-05 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán - Công ty đại chúng |
1. Tên nhà đầu tư cá nhân/tổ chức:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
3. Điện thọai liên hệ: Fax:
4. Tên chứng khoán sở hữu:
5. Mã chứng khoán sở hữu (nếu có):
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ trước khi thay đổi sở hữu (giao dịch):
7. Số hiệu tài khoản giao dịch (nếu có): Tại công ty chứng khoán:
8. Số lượng cổ phiếu đã bán/mua/cho/tặng (làm thay đổi tỷ lệ sở hữu):
9. Lý do thay đổi sở hữu khác (nếu có):
10. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ sau khi thay đổi sở hữu (giao dịch):
11. Ngày thay đổi sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn (hoặc ngày kết thúc giao dịch):
12. Các thay đổi quan trọng khác (nếu có):
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu CBTT-06 (Ban hành kèm theo Thông tư số /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. |
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán |
1. Công ty đại chúng:
Tên giao dịch:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
2. Vốn điều lệ:
Chúng tôi đăng ký mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ/ bán cổ phiếu quỹ của công ty (tại SGDCK) với nội dung sau:
· Mã chứng khoán (nếu có):
· Mệnh giá:
· Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
· Tổng số lượng đăng ký mua/bán lại:
· Mục đích:
· Nguồn vốn (trong trường hợp mua lại):
· Ngày bắt đầu giao dịch:
· Ngày kết thúc giao dịch:
· Phương thức giao dịch:
· Nguyên tắc xác định giá:
· Tên công ty chứng khoán được ủy quyền thực hiện việc mua/bán:
· Địa chỉ:
· Điện thoại:
· Tài khoản thực hiện giao dịch:
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành./.
Tài liệu đính kèm : - Nghị quyết HĐQT/ĐHCĐ - Tài liệu chứng minh nguồn vốn để mua lại cổ phiếu |
Đại diện Công ty Giám đốc(Ký tên và đóng dấu) |
||
Mẫu CBTT-07 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
| |||
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | ||
-------------------------- |
----------------- | ||
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. | ||
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán |
1. Công ty đại chúng:
Tên giao dịch:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
2. Vốn điều lệ:
Chúng tôi xin báo cáo kết quả giao dịch mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ/ bán cổ phiếu quỹ (tại SGDCK) với nội dung sau:
· Tên Công ty chứng khoán được ủy quyền thực hiện giao dịch:
· Địa chỉ:
· Điện thoại:
· Tài khoản thực hiện giao dịch:
· Mã chứng khoán (nếu có):
· Mệnh giá:
· Số lượng đăng ký mua/bán lại:
· Số lượng đã thực hiện:
· Thời gian thực hiện: từ ngày.....................đến ngày .......................
· Số lượng cổ phiếu quỹ hiện có:
· Nguồn vốn để mua lại:
· Nguyên tắc xác định giá:
· Phương thức giao dịch:
* (Trong trường hợp Công ty không thực hiện hết số lượng đăng ký, Công ty phải giải trình nguyên nhân.)
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
Đại diện Công ty Giám đốc(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu CBTT-08 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán - Công ty đại chúng |
1. Tên của người thực hiện chuyển nhượng:
· Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu của người thực hiện chuyển nhượng (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
· Số tài khoản giao dịch:
· Điện thoại liên hệ: Fax:
· Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết:
2. Mã chứng khoán giao dịch:
3. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
4. Tên của người nhận chuyển nhượng (*):
· Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu của người nhận chuyển nhượng (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
· Số tài khoản giao dịch:
· Điện thoại liên hệ: Fax:
· Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
· Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có):
· Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu đang nắm giữ:
5. Số lượng cổ phiếu thực hiện giao dịch:
6. Thời gian dự kiến thực hiện: từ ngày ........ đến ngày.........
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
(*):Trong trường hợp người được chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện giao dịch phải gửi Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho việc chuyển nhượng trên.
Mẫu CBTT-09 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán - Công ty đại chúng |
1. Tên của người thực hiện chuyển nhượng:
· Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
· Số tài khoản giao dịch:
· Mã chứng khoán giao dịch:
· Số lượng cổ phiếu đã thực hiện giao dịch:
· Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ sau khi thực hiện:
2. Tên của người nhận chuyển nhượng:
· Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
· Số tài khoản giao dịch:
· Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ sau khi thực hiện:
3. Thời gian thực hiện: từ ngày ........ đến ngày.........
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu CBTT-10 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | ||
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | |
-------------------------- |
----------------- | |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. | |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ………. | ||
Công ty niêm yết ngoài việc công bố báo cáo tài chính của công ty mình còn phải công bố kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con hoặc công ty mà mình nắm quyền kiểm soát hoặc chi phối theo mẫu sau: | ||
Chỉ tiêu |
Công ty A |
Công ty B |
Công ty C |
…. |
1. Lợi nhuận từ HĐKD |
||||
2. Lợi nhuận khác |
||||
3. Tổng lợi nhuận trước thuế |
||||
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
||||
5. Tổng lợi nhuận sau thuế (LNST) |
||||
6. Tổng LNST thuộc Cty Mẹ |
(*) |
(*) |
(*) |
(*) |
(*): Diễn giải phần lợi nhuận sau thuế (LNST) mà Công ty Mẹ được nhận từ các công ty
Tổng cộng LNST thuộc về công ty Mẹ của các công ty A, B, C,...:
Đại diện Công ty
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
ơ
Mẫu CBTT-11 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
….…, ngày … tháng… năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán - Tổ chức niêm yết |
1. Tên người/tổ chức thực hiện giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người/tổ chức thực hiện giao dịch:
3. Điện thoại liên hệ: Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết:
5. Mã chứng khoán giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số tài khoản giao dịch :
8. Tên của người có liên quan tại tổ chức niêm yết:
9. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
10. Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
11. Quan hệ của người/tổ chức thực hiện giao dịch với người có liên quan :
12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ;
13 Số lượng cổ phiếu đăng ký bán/mua:
14. Số lượng cổ phiếu nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
15. Mục đích thực hiện giao dịch:
16. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày ........ đến ngày.........
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu CBTT-12 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU
CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán - Tổ chức niêm yết |
1. Tên người/tổ chức thực hiện giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người/ tổ chức thực hiện giao dịch:
3. Điện thoại liên hệ: Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết:
5. Mã chứng khoán giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ trước khi thực hiện quyền mua:
7. Tên của người có liên quan tại tổ chức niêm yết:
8. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
9. Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
10. Quan hệ của người/tổ chức thực hiện giao dịch với người có liên quan:
11. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ;
12. Số lượng quyền mua cổ phiếu đăng ký bán/mua:
13. Số lượng cổ phiếu dự kiến mua tương ứng với số quyền mua sau khi chuyển nhượng, cho, tặng...(*):
14. Số lượng cổ phiếu dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
15. Thời gian dự kiến thực hiện: từ ngày ........ đến ngày.........
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
(*): Là số cổ phiếu dự kiến sẽ mua theo tỷ lệ thực hiện quyền, ví dụ: số quyền mua là 1000, tỷ lệ thực hiện là 5:1 thì số lượng cổ phiếu dự kiến mua là 200.
Mẫu CBTT-13 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | ||||||
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | |||||
-------------------------- |
----------------- | |||||
Số : / |
…….…, ngày … tháng… năm……. | |||||
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ
1. Tên người/tổ chức thực hiện giao dịch: 2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người/tổ chức thực hiện giao dịch: 3. Điện thoại liên hệ: Fax: 4. Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết: 5. Mã chứng khoán giao dịch: 6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch: 7. Số tài khoản giao dịch : 8. Tên của người có liên quan tại tổ chức niêm yết: 9. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan: 10. Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có): 11. Quan hệ của người/tổ chức thực hiện giao dịch với người có liên quan : 12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ; 13 Số lượng cổ phiếu đã đăng ký bán/mua: 14. Số lượng cổ phiếu đã giao dịch (bán/mua): 14. Số lượng cổ phiếu nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch: 15. Mục đích thực hiện giao dịch: 16. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày ........ đến ngày......... * (Trong trường hợp cổ đông nội bộ không thực hiện hết số lượng đăng ký, Cổ đông nội bộ phải giải trình nguyên nhân.) Người báo cáo(Ký, ghi rõ họ tên) |
||||||
Mẫu CBTT-14 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
….…, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU
CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán - Tổ chức niêm yết |
1. Tên người/tổ chức thực hiện giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người/tổ chức thực hiện giao dịch
3. Điện thoại liên hệ: Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết:
5. Mã chứng khoán giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ trước khi thực hiện quyền mua:
7. Tên của người có liên quan tại tổ chức niêm yết:
8. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
9. Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có):
10. Quan hệ của người/tổ chức thực hiện giao dịch với người có liên quan:
11. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ;
12. Số lượng quyền mua cổ phiếu đăng ký bán/mua:
13. Số lượng quyền mua cổ phiếu đã bán/mua:
14. Số lượng cổ phiếu dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
15. Thời gian thực hiện: từ ngày ........ đến ngày.........
* (Trong trường hợp cổ đông nội bộ không thực hiện hết số lượng đăng ký, Cổ đông nội bộ phải giải trình nguyên nhân.).
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
THÔNG BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
1. Tên người/tổ chức thực hiện giao dịch: 2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) 3. Điện thoại liên hệ: Fax: 4. Chức vụ hiện nay tại Quỹ đầu tư ( hoặc công ty quản lý quỹ): 5. Mã chứng chỉ quỹ giao dịch: 6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch: 7. Số tài khoản giao dịch: 8. Số lượng quyền mua chứng chỉ quỹ đăng ký bán/mua: 9. Số lượng chứng chỉ quỹ dự kiến mua tương ứng với số quyền mua sau khi chuyển nhượng, cho tặng...(*): 10. Số lượng chứng chỉ quỹ dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua: 11. Phương thức thực hiện giao dịch: 12. Mục đích thực hiện giao dịch: 13. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày ...... đến ngày....... (*): Là số chứng chỉ quỹ dự kiến sẽ mua theo tỷ lệ thực hiện quyền, ví dụ: số quyền mua là 1000, tỷ lệ thực hiện là 5:1 thì số lượng chứng chỉ quỹ dự kiến mua là 200 Người báo cáo(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu CBTT-16
(Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
…, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán |
1. Tên người/tổ chức thực hiện giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ: Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại Quỹ đầu tư ( hoặc công ty quản lý quỹ):
5. Mã chứng chỉ quỹ giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số lượng chứng chỉ quỹ đã bán/mua:
9. Số lượng chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
10. Phương thức thực hiện giao dịch:
11. Mục đích thực hiện giao dịch:
12. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày ....... đến ngày.......
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu CBTT-17 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
.…, ngày … tháng… năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH QUYỀN MUA CHỨNG CHỈ QUỸ
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán |
1. Tên người/tổ chức thực hiện giao dịch:
2. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức)
3. Điện thoại liên hệ: Fax:
4. Chức vụ hiện nay tại Quỹ đầu tư ( hoặc công ty quản lý quỹ):
5. Mã chứng chỉ quỹ giao dịch:
6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ trước khi thực hiện giao dịch:
7. Số lượng quyền mua chứng chỉ quỹ đăng ký bán/mua:
8. Số lượng quyền mua chứng chỉ quỹ đã bán/mua:
9. Số lượng chứng chỉ quỹ dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua:
10. Phương thức thực hiện giao dịch:
11. Mục đích thực hiện giao dịch:
12. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày ....... đến ngày.......
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu CBTT-18 (Ban hành kèm theo Thông tư số…….. /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) | |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
-------------------------- |
----------------- |
Số : / |
………, ngày … tháng… năm… |
THÔNG BÁO CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi : |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
- Sở Giao dịch Chứng khoán (Nếu đã đăng ký niêm yết) |
1. Công ty:
Tên giao dịch:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Ngành nghề kinh doanh:
Mã chứng khoán:
Mệnh giá:
2. Thông tin chào bán:
- Mệnh giá:
- Tổng số lượng chứng khoán chào bán ra nước ngoài:
- Tổng giá trị chứng khoán chào bán:
- Phương án sử dụng vốn thu được:
- Thời gian chào bán:
- Địa điểm chào bán:
- Tổ chức bảo lãnh phát hành:
+ Tổ chức bảo lãnh phát hành chính:
1. Công ty:........(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch).
2. Công ty:........(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch).
3. .........
+ Tổ chức đồng bảo lãnh phát hành:
1. Công ty:........(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch).
2. Công ty:.....(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch).
3. .........
- Tổ chức kiểm toán:
Công ty:.....(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
- Tổ chức tư vấn:
Công ty: .....(ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành./.
Đại diện Công ty |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.