Dự thảo Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Ngày đăng: 14:05 31-01-2012 | 1403 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác
và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
--------------------
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số ..... ngày /.../2012, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí
1. Đối tượng nộp phí
Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia thì phải nộp phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan thu phí
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp dữ liệu viễn thám: Trung tâm Viễn thám Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dựng dữ liệu viễn thám quốc gia thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Cơ quan thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu phí được trích để lại 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc, thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: Vật tư, nguyên liệu, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước theo tiêu chuẩn định mức quy định hiện hành;
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên và định kỳ máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc hoặc chi phí thuê ngoài thực phải trả cho những tài sản trực tiếp phục cụ công việc, dịch vụ và thu phí. Chi phí này được phân bổ theo mức độ hao mòn của những tài sản trực tiếp phục cụ công việc, dịch vụ và thu phí;
d) Chi mua sắm thiết bị, công cụ làm việc và các loại khác phục vụ việc thu phí theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,
g) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
3. Tổng số tiền thu được, sau khi trừ số tiền trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 3 Điều này, số còn lại (40%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4: Tổ chức thực hiện:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../.../2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU
VIỄN THÁM QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số ..../2012/TT-BTC
ngày .../.../2012 của Bộ Tài chính)
I. Mức thu phí đối với tư liệu ảnh vệ tinh gốc xử lý mức 1A
TT |
Loại ảnh |
Mode ảnh |
Độ phân giải (m) |
Đơn vị tính |
Mức phí (đồng) |
1 |
Spot 2, 4 |
Toàn sắc (Panchromatic) |
10 |
Cảnh |
7,289,000 |
Đa phổ (Multispectral) |
20 |
Cảnh |
7,289,000 |
||
Pan + Multi |
10 |
Cảnh |
14,579,000 |
||
2 |
Spot 5 |
Đa phổ (Multispectral) |
10 |
Cảnh |
15,189,000 |
Toàn sắc (Panchromatic) |
5 |
Cảnh |
15,189,000 |
||
Toàn sắc (Panchromatic) |
2,5 |
Cảnh |
25,307,000 |
||
Tổng hợp (Pan + Multi) |
5 |
Cảnh |
30,379,000 |
||
Tổng hợp (Pan + Multi) |
2,5 |
Cảnh |
40,497,000 |
||
3 |
EnvisatAsar |
Narrow Swath |
30 |
Cảnh |
5,312,000 |
Wide Swath |
150 |
Cảnh |
5,312,000 |
||
4 |
Meris |
Đa phổ (Multispectral) |
300 1200 |
Cảnh |
2,662,000 |
II. Mức thu phí đối với tư liệu ảnh vệ tinh đã xử lý nắn chỉnh hình học, quang phổ và đưa về hệ tọa độ sử dụng
TT |
Loại sản phẩm |
Mode ảnh |
Độ phân giải (m) |
Đơn vị tính |
Mức phí (đồng) |
1 |
Ảnh Spot 2,4,5 nắn mức 2A |
Toàn sắc (Panchromatic) |
10 |
Cảnh |
10,018,000 |
Toàn sắc (Panchromatic) |
5 |
Cảnh |
17,918,000 |
||
Toàn sắc (Panchromatic) |
2,5 |
Cảnh |
28,036,000 |
||
Đa phổ (Multispectral) |
20 |
Cảnh |
10,018,000 |
||
Đa phổ (Multispectral) |
10 |
Cảnh |
17,918,000 |
||
2 |
EnvisatAsar 2A |
Toàn sắc (Panchromatic) |
30 |
Cảnh |
8,041,000 |
Toàn sắc (Panchromatic) |
150 |
Cảnh |
8,041,000 |
||
3 |
Ảnh Meris 2A |
Đa phổ (Multispectral) |
300 |
Cảnh |
5,391,000 |
1200 |
Cảnh |
5,391,000 |
|||
4 |
Bình đồ ảnh số (nắn mức 3) |
Toàn sắc 2,5 m |
1:10.000 |
Mảnh |
3,649,000 |
Tổng hợp 2,5 m |
1:10.000 |
Mảnh |
3,885,000 |
||
Toàn sắc 2,5 - 5 m |
1:25.000 |
Mảnh |
8,874,000 |
||
Tổng hợp 5 m |
1:25.000 |
Mảnh |
9,563,000 |
||
Tổng hợp 2,5 m |
1:25.000 |
Mảnh |
10,195,000 |
||
Toàn sắc 10 m |
1:50.000 |
Mảnh |
12,256,000 |
||
Toàn sắc 2,5 - 5 m |
1:50.000 |
Mảnh |
15,498,000 |
||
Đa phổ 20 m |
1:50.000 |
Mảnh |
10,994,000 |
||
Đa phổ 10 m |
1:50.000 |
Mảnh |
12,969,000 |
||
Tổng hợp 10 m |
1:50.000 |
Mảnh |
13,801,000 |
||
Tổng hợp 5 m |
1:50.000 |
Mảnh |
16,741,000 |
||
Tổng hợp 2,5 m |
1:50.000 |
Mảnh |
19,271,000 |
||
Toàn sắc 10 m |
1:100.000 |
Mảnh |
15,649,000 |
||
Đa phổ 10 m, 20m |
1:100.000 |
Mảnh |
15,649,000 |
||
Toàn sắc 10 m |
1:250.000 |
Mảnh |
40,809,000 |
||
Đa phổ 10 m, 20m |
1:250.000 |
Mảnh |
40,809,000 |
||
5 |
Bình đồ ảnh in trên giấy (nắn mức 3) |
Toàn sắc 2,5 m |
1:10.000 |
Mảnh |
3,799,000 |
Tổng hợp 2,5 m |
1:10.000 |
Mảnh |
4,035,000 |
||
Toàn sắc 2,5 - 5 m |
1:25.000 |
Mảnh |
9,024,000 |
||
Tổng hợp 5 m |
1:25.000 |
Mảnh |
9,713,000 |
||
Tổng hợp 2,5 m |
1:25.000 |
Mảnh |
10,345,000 |
||
Toàn sắc 10 m |
1:50.000 |
Mảnh |
12,406,000 |
||
Toàn sắc 2,5 - 5 m |
1:50.000 |
Mảnh |
15,648,000 |
||
Đa phổ 20 m |
1:50.000 |
Mảnh |
11,144,000 |
||
Đa phổ 10 m |
1:50.000 |
Mảnh |
13,119,000 |
||
Tổng hợp 10 m |
1:50.000 |
Mảnh |
13,951,000 |
||
Tổng hợp 5 m |
1:50.000 |
Mảnh |
16,891,000 |
||
Tổng hợp 2,5 m |
1:50.000 |
Mảnh |
19,421,000 |
||
Toàn sắc 10 m |
1:100.000 |
Mảnh |
15,799,000 |
||
Đa phổ 10 m, 20m |
1:100.000 |
Mảnh |
15,799,000 |
||
Toàn sắc 10 m |
1:250.000 |
Mảnh |
40,959,000 |
||
Đa phổ 10 m, 20m |
1:250.000 |
Mảnh |
40,959,000 |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.