Theo dõi (0)

Dự thảo Thông Tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại

Ngày đăng: 14:56 22-06-2009 | 1280 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Tài chính

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
Tự do Hạnh phúc

–––––
BỘ TÀI CHÍNH

Số: /2009/TT-BTC

––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2009

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại

–––––––––

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2007 và Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thương Mại về hàng hoá dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 57/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại như sau:

Điều 1. Người nộp phí, lệ phí

Người nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại là các tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại các hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh và thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện qui định tại Phụ lục II và III Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thương mại về hàng hoá dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện khi được cơ quan có thẩm quyền (Bộ Công thương hoặc Sở Công thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.

Điều 2. Mức thu

1. Mức thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là 1.500.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại là 500.000 đồng/giấy/lần cấp.

3. Mức thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thương mại là 750.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định và 250.000 đồng/giấy/lần cấp.

4. Mức thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh thương mại tại các khu vực khác (ngoài các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã) là 750.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định và 250.000 đồng/giấy/lần cấp.

5. Mức thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thương mại tại các khu vực khác (ngoài các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã) là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định và 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng

1. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện (Bộ Công Thương hoặc các Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc cơ quan được uỷ quyền thẩm định kinh doanh thương mại có trách nhiệm tổ chức thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.

2. Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước.

a) Trường hợp tổ chức thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước;

b) Trường hợp tổ chức thu phí không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí hoặc trường hợp uỷ quyền thu phí, lệ phí thì tổ chức được uỷ quyền thu phí, lệ phí được trích để lại 50% trong số phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc cấp giấy phép và tổ chức thu lệ phí và phải nộp 50% trong số phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 liên Bộ Tài chính – Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại qui định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các qui định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

KT. BỘ TRƯỞNG

Nơi nhận:

THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, Cục Thuế

các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- UBTW về phòng chống tham nhũng;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Website Bộ Tài chính;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).

Lĩnh vực liên quan

Thông tin tài liệu

Số lượng file

Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com