Theo dõi (0)

Dự thảo Thông tư liên tịch về cơ chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế, khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp

Ngày đăng: 16:05 06-11-2006 | 1665 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

LIÊN TỊCH
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ CÔNG AN Số      /2006/TTLT/BKH-BTC-BCA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày   tháng   năm 2006


Dự thảo

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Cơ chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế, khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp

            Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

            Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng mẫu dấu;

            Căn cứ Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế;

            Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tài chính – Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế, khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

            I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

            1. Mục đích, yêu cầu

            Thông tư này hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế, khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp để đơn giản hoá thủ tục hành chính cho doanh nghiệp thông qua cơ chế một cơ quan đầu mối trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.

            2. Phạm vi điều chỉnh

            Các thủ tục hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm: Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế/thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.

            Các quy định nghiệp vụ không quy định trong Thông tư này vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành về đăng ký kinh doanh, khắc dấu, cấp mã số thuế.

            3. Đối tượng áp dụng

            - Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế, khắc dấu khi thành lập, hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký thuế, khắc dấu;

            - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

            4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp

            Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp gồm:

            - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;

            - Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

            - Giấy phép khắc dấu.

            II. HỒ SƠ, LỆ PHÍ, BIÊN NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ CHO DOANH NGHIỆP

            1. Bộ hồ sơ chung

            1.1 Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ sau:

            - Các giấy tờ đăng ký thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Thông tư 03/2006/TT-BKHĐT)

            - Các giấy tờ đăng ký thuế cho doanh nghiệp mới thành lập (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QLNNĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã đối tượng nộp thuế (sau đây gọi là Thông tư 10/2006/TT-BTC).

            Trong các giấy tờ đăng ký thuế doanh nghiệp không ghi các chỉ tiêu thông tin về tên doanh nghiệp, đại chỉ trụ sở chính, mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật, ngành, nghề đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ.

            1.2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ sau:

            - Các giấy tờ thay đổi đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKHĐT.

            - Các giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp, trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2006/TT-BTC.

            Trong các giấy tờ đăng ký thuế doanh nghiệp không ghi các chỉ tiêu thông tin về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật, ngành, nghề đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ.

            2. Lệ phí, biên nhận hồ sơ

            Khi nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trao Giấy biên nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này cho doanh nghiệp, đồng thời thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.

            Doanh nghiệp nộp lệ phí xin Giấy phép khắc dấu tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi thực hiện thủ tục lưu chiểu mẫu dấu và nhận Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

            3. Trả kết quả

            Đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký thành lập: trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.

            Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dân tới thay đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.

            Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dãn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.

            Khi đến nhận kết quả, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện trực tiếp ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đã được Trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu và ký vào Phiếu trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

            III. PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮA CÁC CƠ QUAN

            1. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính

            1.1. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thành lập

            1.1.1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cùng những giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tời Cục thuế.

            1.1.2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đuowjc hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp, Cục thuế gửi kết quả giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.

            1.1.3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi kết quả giải quyết cấp Giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.

            1.2. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh dẫn tới phải thay đổi những nội dung trên mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh, tên văn phòng đại diện; số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; tên quận, huyện, tỉnh, thành phố)

            1.2.1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ ửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được Trưởng Phòng đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu tới Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cùng với những giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục thuế.

            1.2.2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng lý thuế của doanh nghiệp, Cục thuế gửi kết quả giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.

            1.2.3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi kết quả giải quyết cấp Giấy phép khắc dấu cho doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.

            1.3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh dẫn tới phải thay đổi đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.

            1.3.1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được Trưởng Sở Kế hoạch và Đầu tư ký tên, đóng dấu cùng với những giấy tờ thay đổi đăng lý thuế của doanh nghiệp tới Cục thuế.

            1.3.2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi đăng lý thuế của doanh nghiệp, Cục thuế gửi kết quả giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.

            2. Luân chuyển hồ sơ

            2.1 Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập và thay đổi đăng ký kinh doanh không nhiều, Sở Kế hoạch và Đầu tư phân công cán bộ chịu trách nhiệm chuyển, nhận hồ sơ đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp đúng thời hạn quy định tại Thông tư này.

            2.2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số lượng hồ sơ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh nhiều, việc chuyển, phát sẽ do cá nhân, tổ chức đảm nhận dịch vụ chuyển phát hợp đồng với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện hàng ngày theo sự thống nhất về thời gian chuyển, nhận hồ sơ giữa cơ quan đăng ký kinh doanh, khắc dấu, cấp mã số thuế.

            Chi phí văn phòng phẩm, chi phí chuyển, phát hành tháng do Sở Kế hoạch và Đầu tư thanh toán trên cơ sở cân đối lệ phí thu từ việc đăng ký kinh doanh và kinh phí hành chính của Sở.

            IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

            1. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

            2. Đối với một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có đủ điều kiện về công nghệ thông tin thì được phép áp dụng thí điểm cơ chế giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan thông qua áp dụng công nghệ thông tin để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.

            3. Các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an.

            4. Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an thành lập Tổ công tác thi hành để tổng hợp, theo dõi báo cáo tình hình thực hiện, kiến nghị giải quyết kịp thời những vướng mắc trong thực tế triển khai cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an.


BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Nơi nhận :
- Văn phòng Chính phủ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Toàn án NDTC, Viện kiểm sát NDTC
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW
- Đăng Công báo
- Website Chính phủ
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT
- Lưu: VP, PTDN (7)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục I

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ….
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số……………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY BIÊN NHẬN
Ngày………tháng……….năm…………..đã nhận của ông/bà…………………………….
Điện thoại………………………………….Fax……………………………………………
Các giấy tờ về việc:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gồm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày hẹn giải quyết……./……./…………………………………………………………...

….., ngày…..tháng……năm…….
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục II
 

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ….
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số……………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU TRẢ KẾT QUẢ
Ngày……….tháng……….năm…đã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
ông/bà……………………………………………………………………………
Điện thoại…………………………..Fax……………………………………………
Là đại diện cho: (nêu tên doanh nghiệp/tên chi nhánh/tên văn phòng đại diện)…………..
Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính
Gồm:

STT

Tên giấy chứng nhận, giấy phép

Số giấy chứng nhận, giấy phép

Chữ ký người nhận

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
(Nêu rõ tên và số giấy chứng nhận, giấy phép)
 

….., ngày…..tháng……năm…….
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Lĩnh vực liên quan

Thông tin tài liệu

Số lượng file

Cơ quan soạn thảo Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com