Theo dõi (0)

Dự thảo Thông tư hướng dẫn việc cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức

Ngày đăng: 23:07 09-05-2007 | 1612 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Ngân hàng Nhà nước

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC                               CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
         VIỆT NAM                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
            ___________                                                  _______________________          
Số:      /2007/TT-NHNN                                     Hà Nội,  ngày     tháng      năm 2007
 

DỰ  THẢO

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CHO VAY VÀ THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC
______________________ 

Căn cứ Nghị định số 160 /2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2006 hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) hướng dẫn việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Người cư trú là tổ chức tín dụng đuợc phép, tổ chức kinh tế như sau: 

MỤC I: QUI ĐỊNH CHUNG 

1. Phạm vi điều chỉnh
  Thông tư này điều chỉnh hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Người cư trú là tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế của Việt Nam .

2. Giải thích từ ngữ

 Trong Thông tư này, các cụm từ sau đây được hiểu như sau:
 2.1) Hợp đồng cho vay nước ngoài là các thoả thuận cho vay nước ngoài có hiệu lực giải ngân và thu hồi nợ,  trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của khoản cho vay nước ngoài về mục đích sử dụng vốn vay,  phương thức cho vay, số vốn cho vay, lãi suất, thời hạn, kỳ hạn trả nợ, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết có liên quan khác. Hợp đồng cho vay nước ngoài có thể là Hợp đồng bán hàng trả chậm, Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng cho thuê tài chính và các thoả thuận cho vay nước ngoài khác. 
2.2)Tín dụng tài chính   là các hình thức cho vay nước ngoài trực tiếp bằng ngoại tệ hoặc cho thuê tài chính nước ngoài .
2.3) Tín dụng thương mại là các hình thức tổ chức kinh tế xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ trả chậm theo phương thức mở thư tín dụng hoặc nhờ thu hoặc thanh toán trả chậm thông qua tổ chức tín dụng, hoặc các hình thức tổ chức tín dụng chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu hàng hoá , dịch vụ của các tổ chức kinh tế.
 2.4) Thoả thuận thay đối cho vay nước ngoài là thoả thuận bằng văn bản giữa Người cho vay  và Người vay nước ngoài về nội dung bổ sung, sửa đổi Hợp đồng cho vay nước ngoài đã ký. Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài có thể dưới hình thức Hợp đồng mới, phụ lục Hợp đồng cho vay đã ký.
2.5) Tài khoản vốn cho vay, thu hồi nợ nước ngoài là tài khoản ngoại tệ mà Tổ chức kinh tế được phép cho vay nước ngoài phải mở  tại Tổ chức tín dụng được phép để thực hiện khoản cho vay nước ngoài
3 . Khi ký Hợp đồng cho vay nước ngoài, tổ chức cho vay chịu trách nhiệm về năng lực pháp lý, năng lực tài chính, khả năng thực hiện Hợp đồng vay nước ngoài của Người vay nước ngoài, đảm bảo thu hồi nợ gốc và lãi cho vay đúng thoả thuận trong Hợp đồng cho vay nước ngoài. Người cư trú là tổ chức tự chịu mọi rủi ro và trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam, pháp luật nước ngoài và các thông lệ quốc tế trong việc ký và thực hiện Hợp đồng cho vay nước ngoài.
4. Tổ chức cho vay chỉ phải thực hiện đăng ký cho vay với Ngân hàng Nhà nước theo các qui định tại Thông tư này khi ký Hợp đồng cho vay nước ngoài có hiệu lực giải ngân cho Người vay nước ngoài.
5 . Việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức cho vay được thực hiện bằng ngoại tệ đối với hình thức tín dụng tài chính và được hạch toán bằng ngoại tệ đối với hình thức tín dụng thương mại. 
6. Trường hợp khoản cho vay nước ngoài được bảo lãnh bởi một đơn vị bảo lãnh tại Việt Nam, việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phải tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam có liên quan.  

MỤC II:
CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG 

7 . Tín dụng tài chính:
7.1 Tổ chức tín dụng được phép thực hiện cho vay nước ngoài dưới hình thức tín dụng tài chính phải tuân thủ các quy định về cho vay đối với khách hàng và các giới hạn cho vay do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui định từng thời kỳ.
7.2. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện cho vay nước ngoài phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước tất cả các khoản cho vay nước ngoài và được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
7.3 : Hồ sơ  đăng ký cho vay, thu hồi nợ nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) bao gồm:
a) Đơn đăng ký cho vay và thu hồi nợ nước ngoài (theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập TCTD, Giấy phép hoạt động ngoại hối và thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế của TCTD.
c) Hợp đồng cho vay nước ngoài đã ký.
d)     Hợp đồng hoặc thư bảo lãnh, bảo đảm khoản vay.
đ) Các văn bản liên quan khác ký với Người cho vay nước ngoài và hoặc các bên liên quan đến khoản cho vay nước ngoài. 
7.4 Trường hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản cho vay đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, Tổ chức tín dụng phải đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài.
7.5. Hồ  sơ đăng ký thay đổi gửi Ngân hàng Nhà nước ( Vụ quản lý ngoại hối) ba0 gồm:
a). Đơn đăng ký thay đổi (theo Phụ lục  số 2  kèm theo Thông tư)
b). Bản sao và bản dịch (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài.
7.6. K hoản cho vay  nước ngoài của tổ chức tín dụng phải đăng ký theo quy định tại Thông tư này chỉ được giải ngân sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. Các nội dung thay đổi liên quan đến khoản cho vay phải đăng ký theo quy định tại Thông tư này chỉ được thực hiện sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi. 

8. Tín dụng thương mại:
8.1 Tổ chức tín dụng được phép được cho vay nước ngoài dưới hình thức tín dụng thương mại trong phạm vi các giới hạn cho vay, giới hạn bảo lãnh, các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định từng thời kỳ, không phải thực hiện đăng ký và đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước. 
8 .2 Khi cho vay nước ngoài dưới hình thức tín dụng thương mại, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm phải quy định cụ thể quy trình, thủ tục thực hiện các hình thức tín dụng thương mại phù hợp với thông lệ quốc tế và đảm bảo kiểm soát rủi ro.        

MỤC III:
CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ

9. Tín dụng tài chính:
9.1 Tổ chức kinh tế chỉ được thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài thông qua hình thức tín dụng tài chính khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ và việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài phải được thực hiện thông qua Tổ chức tín dụng được phép.
9.2 . Tổ chức kinh tế chỉ được xem xét cho phép cho vay nước ngoài dưới hình thức tín dụng tài chính khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a). Có tình hình tài chính lành mạnh, hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
b). Có lợi nhuận sau thuế trong 3 năm liên tục liền trước năm xin phép  cho vay nước ngoài.
c). Cho vay ngoại tệ bằng nguồn vốn ngoại tệ tự có của tổ chức kinh tế, không được sử dụng nguồn vốn vay ngoại tệ trong nước để cho vay nước ngoài.
d). Cho vay đối với Người không cư trú là tổ chức ở nước ngoài mà tổ chức kinh tế góp vốn liên doanh, góp vốn dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp, công ty  hoặc chi nhánh có hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài.
9.3 . Khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại điểm 10 Thông tư này, tổ chức kinh tế gửi Ngân hàng Nhà nước ( Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ xin phép cho vay nước ngoài để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Hồ sơ xin phép cho vay nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho vay ra nước ngoài ( Theo Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập;  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức kinh tế.
c) Dự thảo cuối cùng Hợp đồng cho vay nước ngoài sẽ ký;
d) Tài liệu liên quan đến tính khả thi của dự án cho vay, các văn bản chứng minh Bên cho vay nước ngoài là tổ chức nước ngoài mà tổ chức kinh tế góp vốn liên doanh, góp vốn dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp, công ty hoặc chi nhánh có hoạt động sản xuất , kinh doanh ở nước ngoài;
e) Bản sao có công chứng Báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3 năm liên tục liền trước năm xin phép cho vay nước ngoài;
f)  Báo cáo chi tiết về nguồn vốn cho vay nước ngoài có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh tế;
g) Dự thảo  cuối cùng ý kiến Bên bảo lãnh ( hoặc dự thảo lần cuối thư bảo lãnh) đối với khoản  cho vay ( trường hợp khoản cho vay được bảo lãnh)
h) Dự thảo cuối cùng hợp đồng đảm bảo tài sản ( trường hợp khoản cho vay được đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp tài sản).
 Các tài liệu nói trên nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh tế.
9.4. Khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, Tổ chức kinh tế thực hiện ký Hợp đồng cho vay nước ngoài. Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng cho vay nước ngoài và trước khi giải ngân, Tổ chức kinh tế  thực hiện đăng ký cho vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ đăng ký gửi về Ngân hàng Nhà nước ( Vụ Quản lý ngoại hối) bao gồm:
a) Đơn đăng ký cho vay và thu hồi nợ nước ngoài (theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này).
b)  Hợp đồng cho vay nước ngoài đã ký.
e)  Hợp đồng hoặc thư bảo lãnh, bảo đảm khoản vay.
đ)  Các văn bản liên quan khác ký với Người vay nước ngoài và hoặc các bên liên quan đến khoản cho vay nước ngoài.
f)   Bản sao công văn của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép Tổ chức kinh tế cho vay ra nước ngoài.
Các tài liệu nói trên nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh tế.
9.5. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký cho vay và thu hồi nợ nước ngoài,  trường hợp có thay đổi nội dung khoản cho vay nước ngoài, trước khi ký Thoả thuận thay đổi nội dung khoản cho vay nước ngoài,  Tổ chức kinh tế phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, trình Chính phủ quyết định.  Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài chỉ được ký sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận  cho phép thay đổi cho vay nước ngoài.
9.6 . Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi cho vay nước ngoài bao gồm:
a). Đơn đề nghị thay đổi Hợp đồng cho vay nước ngoài (theo Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao và bản dịch (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của đơn vị) bản dự thảo lần cuối Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài;
c) Bản sao và bản dịch (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của đơn vị) ý kiến bằng văn bản của Bên bảo lãnh đối với Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài (trong trường hợp khoản cho vay có bảo lãnh);
9.7.  Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài,  Tổ chức kinh tế thực hiện việc đăng ký thay đổi cho vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.  Hồ sơ đăng ký thay đổi  gửi Ngân hàng Nhà nước ( Vụ quản lý ngoại hối) bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi ( theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư)
b) Bản sao và bản dịch ( có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh tế) Thoả thuận thay đổi cho vay nước ngoài đã ký.
c) Bản sao công văn của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép Tổ chức kinh tế thay đổi nội dung cho vay ra nước ngoài.
9.8. Khoản cho vay nước ngoài của tổ chức kinh tế chỉ được giải ngân sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. Các nội dung thay đổi liên quan đến khoản cho vay nước ngoài của tổ chức kinh tế chỉ được thực hiện sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi.
9.9. Khi được phép cho vay nước ngoài, Tổ chức kinh tế phải mở một Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài tại một Tổ chức tín dụng được phép để hạch toán các giao dịch của khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài sau:
a) Nội dung thu:
-  Thu từ tiền gốc khoản cho vay nước ngoài 
-  Tiền lãi, lãi phạt chậm trả,  các khoản phí của khoản cho vay nước ngoài.
 b) Nội dung chi:
-  Giải ngân khoản cho vay nước ngoài cho Người vay nước ngoài.
-  Chi chuyển sang tài khoản tiền gửi khác mở tại các tổ chức tín dụng hoặc bán cho tổ chức tín dụng.
9.10. Khi thực hiện giao dịch giải ngân, thu nợ khoản cho vay nước ngoài, Tổ chức kinh tế xuất trình cho Tổ chức tín dụng được phép nơi Tổ chức kinh tế mở Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài các tài liệu sau:
a) Bản chính hoặc bản sao có công chứng chấp thuận cho vay nước ngoài; chấp thuận thay đổi nội dung cho vay nước ngoài (trơng trường hợp có thay đổi nội dung cho vay nước ngoài) của Thủ tướng Chính phủ.
b) Bản chính Hợp đồng cho vay nước ngoài đã ký.
c) Các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Tổ chức tín dụng được phép

10.
Tín dụng thương mại:
10.1. Tổ chức kinh tế được thực hiện cho vay, thu hồi nợ nước ngoài dưới hình thức tín dụng thương mại thông qua tổ chức tín dụng được phép, không phải xin phép Thủ tướng Chính phủ, đăng ký, đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện cho vay, thu hồi nợ dưới hình thức này.
10.2 Tổ chức kinh tế được phép thực hiện cho vay, thu hồi nợ nước ngoài dưới hình thức tín dụng thương mại thông qua tổ chức tín dụng được phép trên cơ sở:
a) Phù hợp các qui định của pháp luật về hoạt động mua bán, thanh toán hàng hoá quốc tế và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
b) Tuân thủ các qui định quốc tế điều chỉnh việc kinh doanh thương mại quốc tế như Qui tắc thực hành và thống nhất tín dụng chứng từ (UCP 500) hoặc  những điều kiện thương mại quốc tế (Incoterm 2000), các phiên bản sửa đổi (nếu có) và các thông lệ quốc tế khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế
c) Tuân thủ các qui định về qui trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế của Tổ chức tín dụng được phép nơi Tổ chức kinh tế thực hiện giao dịch.

MỤC IV:
QUY TRÌNH CHẤP THUẬN, ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CHO VAY NƯỚC NGOÀI

11. Ngân hàng Nhà nước xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận  đề nghị cho vay nước ngoài của Tổ chức kinh tế và xét duyệt cho phép hoặc không cho phép Tổ chức tín dụng được phép cho vay nước ngoài căn cứ trên cơ sở:
a)                 Chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ.
b)                 Đáp ứng đầy đủ các điều kiện qui định tại Thông tư này
c)       Ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với khoản cho vay nước ngoài của Người cư trú là tổ chức trong trường hợp cần thiết. 

12.
  Thời gian xử lý hồ sơ chấp thuận, chấp thuận thay đổi; đăng ký và đăng ký thay đổi  cho vay nước ngoài : 
a) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản về việc:
- Chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị cho vay nước ngoài hoặc đề nghị thay đổi nội dung cho vay nước ngoài của Tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước thông báo lý do.
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị cho vay nước ngoài hoặc thay đổi nội dung cho vay nước ngoài của Tổ chức kinh tế. Trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức kinh tế.
c) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ  đăng ký, đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ của Tổ chức tín dụng được phép  và Tổ chức kinh tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản xác nhận việc đăng ký hoặc đăng ký thay đổi cho vay, thu hồi nợ nước ngoài theo qui định tại Thông tư này.
d) Trường hợp cần thêm thông tin để xem xét đề nghị cho vay nước ngoài hoặc thay đổi nội dung khoản cho vay nước ngoài của Tổ chức tín dụng được phép; Tổ chức kinh tế, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho của Tổ chức tín dụng được phép; Tổ chức kinh tế trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của các đơn vị.

MỤC V: TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP KHI THỰC HIỆN GIAO DỊCH CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI CHO TỔ CHỨC KINH TẾ

13. Tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện khoản cho vay nước ngoài dưới hình thức tín dụng tài chính cho Tổ chức kinh tế thông qua Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài mở tại Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm:
a) Thực hiện các giao dịch của khoản cho vay nước ngoài theo nội dung của Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài được qui định tại khoản 9.9 , 9.10 điểm 9 Mục III  Thông tư này.
b) Qui định danh mục các tài liệu mà Tổ chức kinh tế cần xuất trình khi thực hiện các giao dịch của khoản cho vay nước ngoài thông qua Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài nhằm đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản cho vay nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi.
c) Thống kê các giao dịch phát sinh và số dư của từng khoản cho vay nước ngoài theo Tài khoản cho vay, thu hồi nợ của Tổ chức kinh tế mở taị Tổ chức tín dụng được phép để thực hiện báo cáo theo qui định tại Thông tư này.
d) Hướng dẫn các Tổ chức kinh tế  thực hiện đúng các quy định hiện hành về cho vay, thu hồi nợ nước ngoài;  kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện Tổ chức kinh tế vi phạm các quy định hiện hành về cho vay, thu hồi nợ nước ngoài. 

14. Tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện khoản cho vay nước ngoài dưới hình thức tín dụng thương mại cho Tổ chức kinh tế có trách nhiệm:
a) Quy định cụ thể quy trình, thủ tục thực hiện các hình thức tín dụng thương mại phù hợp với thông lệ quốc tế. Hướng dẫn các Tổ chức kinh tế thực hiện đúng quy trình, thủ tục có liên quan để đảm bảo an toàn, phòng ngừa rủi ro cho Tổ chức kinh tế và Tổ chức tín dụng.
b) Hướng dẫn các Tổ chức kinh tế  thực hiện đúng các quy định hiện hành về cho vay, thu hồi nợ nước ngoài;  kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện Tổ chức kinh tế vi phạm các quy định hiện hành về cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.

MỤC VI: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

15. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Tổ chức tín dụng được phép đăng ký trụ sở chính về tình hình thực hiện các khoản cho vay nước ngoài của tổ chức tín dụng đã được đăng ký hoặc đăng ký thay đổi tại Ngân hàng Nhà nước và tình hình thực hiện các khoản cho vay nước ngoài của các Tổ chức kinh tế thực hiện thông qua Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài mở tại Tổ chức tín dụng được phép. Báo cáo thực hiện theo qui định hiện hành về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.
16. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp số liệu báo cáo về tình hình thực hiện các khoản cho vay nước ngoài trên địa bàn  theo qui định hiện hành về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng. 

MỤC VII: CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

17. Định kỳ hoặc khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của các  đối tượng được phép thực hiện cho vay, trả nợ nước ngoài hoặc cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo qui định tại Thông tư này. Các đơn vị, cá nhân được kiểm tra có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài liệu cần thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.

18.
Trường hợp xảy ra vi phạm các qui định tại Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm, doanh nghiệp, cá nhân, Tổ chức tín dụng được phép, Tổ chức kinh tế sẽ bị xử phạt theo các qui định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

MỤC VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

19. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo .

20.
  Mọi sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

21.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (giám đốc) tổ chức tín dụng trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai, thực hiện Thông tư này.

22.
Các Bộ, Ngành, cơ quan quản lý của tổ chức kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp chỉ đạo thực hiện Thông tư này.                                                                                                                                 
                                                                                 THỐNG ĐỐC 
Nơi nhận:                                                                  
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;                                                                         
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban Nhân dân, Hội đồng,
Nhân dân các Tỉnh, Thành phố                                                                 
trực thuộc trung ương;                                                 
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- BLĐ NHNN,
- Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc NHNN VN,
- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước;
- Các Tổ chức tín dụng;
- VP đại diện NHNN tại TP HCM,
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- Lưu VP.   

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Dự thảo Thông tư hướng dẫn việc cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức

Ngày nhập

09/05/2007

Đã xem

1612 lượt xem

Phụ lục 4: Đơn đề nghị thay đổi cho vay nước ngoài

Ngày nhập

09/05/2007

Đã xem

1612 lượt xem

Phụ lục 3: Đơn đề nghị cho vay nước ngoài

Ngày nhập

09/05/2007

Đã xem

1612 lượt xem

Phụ lục 1: Đơn đăng ký cho vay nước ngoài

Ngày nhập

09/05/2007

Đã xem

1612 lượt xem

Phụ lục 2: Đơn đăng ký thay đổi cho vay nước ngoài

Ngày nhập

09/05/2007

Đã xem

1612 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 5

Cơ quan soạn thảo Ngân hàng Nhà nước

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com