Dự thảo Thông tư Hướng dẫn việc cấp Giấy phép xuất bản bản tin
Ngày đăng: 14:01 06-06-2011 | 1835 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Thông tin và Truyền thông
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _____________________ Số: /2011/QĐ-BTTTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc cấp Giấy phép xuất bản bản tin
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc cấp Giấy phép xuất bản bản tin như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam.
2. Việc xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản tin: là ấn phẩm thông tin, không thuộc loại hình báo chí; sử dụng thể tài tin tức, xuất bản định kỳ, tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, số trang, hình thức trình bày, nội dung và phương thức thể hiện nhằm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam.
2. Cơ quan cấp phép: là cơ quan cấp giấy phép xuất bản bản tin cho cơ quan, tổ chức, pháp nhân thuộc Trung ương (Cục Báo chí) và cho cơ quan, tổ chức, pháp nhân của địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Thông tin và Truyền thông).
3. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin: là người đại diện cho cơ quan, tổ chức, pháp nhân chịu trách nhiệm việc xuất bản bản tin.
Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép
Cục Báo chí cấp Giấy phép xuất bản bản tin cho các cơ quan, tổ chức, pháp nhân thuộc Trung ương. (Mẫu giấy phép số 3)
Sở Thông tin và Truyền thông các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép xuất bản bản tin cho các cơ quan, tổ chức, pháp nhân của địa phương mình. (Mẫu giấy phép số 4)
Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo bằng văn bản tình hình việc cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, thu hồi giấy phép và hoạt động xuất bản bản tin của địa phương mình cho Cục Báo chí.
Điều 4. Hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép xuất bản bản tin có hiệu lực trong thời hạn tối đa năm (5) năm kể từ ngày ký giấy phép.
2. Sau sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày giấy phép xuất bản bản tin có hiệu lực, nếu cơ quan, tổ chức, pháp nhân không xuất bản bản tin thì giấy phép không còn giá trị. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân được cấp phép có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho cơ quan cấp phép.
3. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân tạm ngừng hoặc thôi không xuất bản bản tin phải thông báo bằng văn bản trước mười lăm (15) ngày cho cơ quan cấp phép. Trường hợp không xuất bản bản tin nữa, cơ quan, tổ chức, pháp nhân có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho cơ quan đã cấp phép và giấy phép đương nhiên hết hiệu lực.
Điều 5. Những điều không được thông tin
Việc xuất bản bản tin phải tuân theo những quy định sau đây:
1. Không gây phương hại đến độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không được kích động nhân dân chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.
2. Không được kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác.
3. Không được tiết lộ bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
4. Không được đưa thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống nhằm xúc phạm danh dự của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, uy tín của các tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
5. Không được xuất bản bản tin khi chưa được cấp phép.
6. Không được quảng cáo trong bản tin.
7. Không được làm trái các quy định ghi trong giấy phép xuất bản bản tin.
Điều 6. Nộp lưu chiểu
1. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân xuất bản bản tin phải thực hiện việc nộp lưu chiểu trước khi phát hành 24 tiếng đồng hồ. Đối với bản tin xuất bản hàng ngày, nộp lưu chiểu trước tám (08) giờ sáng hàng ngày.
2. Bản tin lưu chiểu nộp cơ quan cấp phép là sáu (06) bản.
Chương II
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
Điều 7. Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin
Cơ quan, tổ chức, pháp nhân có nhu cầu xuất bản bản tin phải có đủ các điều kiện sau:
1. Người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin có trình độ đại học trở lên.
2. Tổ chức bộ máy hoạt động và các trang thiết bị cần thiết cho việc xuất bản bản tin do cơ quan, tổ chức, pháp nhân quy định.
3. Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin.
Điều 8. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin. (Mẫu số 1)
b) Bản sao có xác nhận của cơ quan, tổ chức, pháp nhân đối với quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân.
c) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin. (Mẫu số 2)
d) Mẫu trình bày tên gọi của bản tin (Măng-sét) có đóng dấu của cơ quan, tổ chức, pháp nhân đề nghị cấp phép.
2. Hồ sơ lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan cấp phép.
3. Trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn cơ quan, tổ chức, pháp nhân hoàn thiện hồ sơ .
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét giải quyết việc cấp phép xuất bản bản tin. Trong trường hợp không cấp, cơ quan cấp phép trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thay đổi nội dung giấy phép xuất bản bản tin
Cơ quan, tổ chức, pháp nhân muốn thay đổi các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải có văn bản đề nghị việc thay đổi. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức, pháp nhân.
b) Bản sao có xác nhận của cơ quan, tổ chức, pháp nhân đối với giấy phép xuất bản bản tin đã được cấp.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, tổ chức, pháp nhân, cơ quan cấp phép có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hay không đồng ý việc thay đổi.
Điều 10. Cấp lại giấy phép
1. Trước khi giấy phép xuất bản bản tin hết hiệu lực chín mươi (90) ngày, nếu cơ quan, tổ chức, pháp nhân muốn tiếp tục hoạt động thì gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép về cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, pháp nhân.
b) Bản sao có xác nhận của cơ quan, tổ chức, pháp nhân đối với giấy phép xuất bản bản tin và các văn bản sửa đổi, bổ sung giấy phép xuất bản bản tin đã được cơ quan cấp phép cấp.
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét giải quyết việc cấp lại giấy phép; trong trường hợp không cấp, cơ quan cấp phép trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Nếu việc xin cấp lại giấy phép xuất bản bản tin mà có thay đổi tên gọi, thể thức xuất bản thì việc xin phép được thực hiện như xin cấp phép mới.
Chương III
NỘI DUNG, HÌNH THỨC CỦA BẢN TIN
Điều 11. Nội dung bản tin
1. Thông tin các lĩnh vực được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
2. Nội dung thông tin không được vi phạm các quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Điều 12. Hình thức bản tin
1. Khuôn khổ tối đa của bản tin là 19 cm x 27 cm. Số trang tối đa là 48 trang.
2. Các nội dung phải ghi trên trang 1, trang cuối của bản tin:
a) Trang một: Phần trên của trang đề chữ BẢN TIN. Tên của bản tin trình bày sau hoặc dưới chữ BẢN TIN. Tên của cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày tháng năm xuất bản bản tin trình bày dưới tên bản tin.
b) Trang cuối: Phần cuối trang ghi rõ số, ngày tháng năm của giấy phép xuất bản do cơ quan cấp phép cấp, nơi in, số lượng in, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.
Chương IV
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Thanh tra, kiểm tra
1. Thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
2. Cục Báo chí có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất việc xuất bản bản tin trong phạm vi toàn quốc.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc xuất bản bản tin của địa bàn địa phương mình theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, pháp nhân và cá nhân không thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý bằng các hình thức sau:
1. Thu hồi, tịch thu ấn phẩm.
2. Đình bản.
3. Thu hồi giấy phép xuất bản.
4. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
5. Truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 15. Thẩm quyền xử lý vi phạm
1. Bộ Thông tin và Truyền thông xử lý các vi phạm hành chính trong hoạt động xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân và cá nhân theo thẩm quyền cấp phép.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vi phạm hành chính trong hoạt động xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân và cá nhân của địa phương mình.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Ban hành biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu sau:
1. Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin.
2. Mẫu số 2: Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
3. Mẫu số 3: Giấy phép xuất bản bản tin cho các cơ quan, tổ chức, pháp nhân thuộc Trung ương.
4. Mẫu số 4: Giấy phép xuất bản bản tin cho các cơ quan, tổ chức, pháp nhân thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin và Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc uỷ quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin.
2. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân được cấp giấy phép có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật và giấy phép xuất bản bản tin, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP Trung ương và các Ban Đảng; - VP Quốc hội và các UB của Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Toà án ND Tối cao; Viện Kiểm sát ND Tối cao; - UBND và các Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ TT&TT; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Các cơ quan báo chí; - Công báo; Cổng TTĐT CP; Website Bộ TT&TT; - Lưu: VT; Cục BC, (800) |
BỘ TRƯỞNG |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Thông tin và Truyền thông
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.