Dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Ngày đăng: 11:59 19-04-2011 | 2131 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Công Thương
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
BỘ CÔNG THƯƠNG_____ Số: /2011/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
_____________
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP có quyền đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
2. Thực hiện quyền xuất khẩu
2.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, thực hiện quyền xuất khẩu như sau:
a) Được xuất khẩu các mặt hàng phù hợp với danh mục hàng hóa đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu.
b) Được trực tiếp mua hàng hoá của thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối hàng hoá đó để xuất khẩu.
c) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về quản lý xuất khẩu.
2.2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu không được lập cơ sở để thu mua hàng xuất khẩu.
3. Thực hiện quyền nhập khẩu
3.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, thực hiện quyền nhập khẩu như sau:
a) Được nhập khẩu các mặt hàng phù hợp với danh mục hàng hóa đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu.
b) Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về quản lý nhập khẩu.
c) Được bán hàng đã nhập khẩu cho thương nhân có quyền phân phối hàng hoá đó.
3.2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu nhưng chưa có quyền phân phối không được lập cơ sở để phân phối hàng nhập khẩu.
4. Thực hiện quyền phân phối
4.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền phân phối, được phân phối hàng hoá sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam phù hợp với danh mục hàng hóa đã được cấp phép thực hiện quyền phân phối.
4.2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép phân phối bán lẻ gắn với lập cơ sở bán lẻ không được thực hiện bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ đã được cấp phép.
4.3 Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào số lượng các cơ sở bán lẻ, sự ổn định của thị trường, mật độ dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở bán lẻ; sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch của tỉnh, thành phố, vùng đó.
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung thành lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn tại khoản 6 Mục III Thông tư này.
II. CẤP GIẤY PHÉP ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
1. Trường hợp chỉ đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
1.1 Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam chỉ để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.
a) Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và các quy định về thẩm tra dự án đầu tư để cấp hoặc bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, không cần chấp thuận của Bộ Công Thương.
1.2 Trường hợp thay đổi nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
a) Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và các quy định về thẩm tra dự án đầu tư điều chỉnh để cấp hoặc bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, không cần chấp thuận của Bộ Công Thương.
2. Trường hợp đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
2.1 Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
a) Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ thẩm tra dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương.
2.2 Nhà đầu tư nước ngoài đã có đầu tư vào Việt Nam, nay góp vốn hoặc thành lập dự án đầu tư mới vào lĩnh vực mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa mà phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo pháp luật về đầu tư.
a) Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ như điểm a khoản 2.1 Điều này;
- Báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp mà đầu tư nước ngoài đã có đầu tư;
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Trường hợp bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
3.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư đề nghị bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và cấp Giấy phép kinh doanh. Hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ thẩm tra dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hồ sơ pháp nhân hoặc giấy tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động bổ sung.
3.2 Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư, đồng thời cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá sau khi đã được cấp Giấy phép kinh doanh.
4.1 Hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Hồ sơ sửa đổi Giấy phép kinh doanh, bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hồ sơ về pháp nhân hoặc giấy tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động;
- Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
4.2 Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời thu hồi Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
5. Trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung kinh doanh mà không làm thay đổi ngành nghề kinh doanh trong Giấy phép kinh doanh
a) Hồ sơ gồm
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hồ sơ về pháp nhân hoặc các giấy tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động;
- Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời thu hồi Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
6. Trường hợp điều chỉnh thông tin đăng ký của doanh nghiệp trong Giấy phép kinh doanh
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các giấy tờ liên quan đến nội dung sửa đổi;
- Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP-1 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời thu hồi Giấy phép kinh doanh đã được cấp, không cần xin ý kiến của Bộ Công Thương.
7. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước chấm dứt các mục tiêu hoạt động đã được cấp phép, trừ mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
a) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; đồng thời thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại pháp luật về đầu tư và Mục IV Thông tư này.
b) Nhà đầu tư nước ngoài làm thủ tục cấp mới dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư này.
8. Cấp lại Giấy phép kinh doanh
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh hoặc bản giải trình lý do bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu huỷ dưới hình thức khác.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp lại bản mới Giấy phép kinh doanh với nội dung đúng như nội dung Giấy phép kinh doanh đã cấp.
III/ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
1. Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (nếu có).
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương, cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP-2 ban hành kèm theo Thông tư này .
2. Điều chỉnh nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ
2.1 Trường hợp việc thay đổi nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ dẫn tới thay đổi Giấy phép kinh doanh.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu MĐ-5 kèm theo Thông tư này;
- Hồ sơ pháp nhân hoặc các giấy tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung mới của cơ sở bán lẻ.
- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
- Giấy phép kinh doanh.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương, cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới theo mẫu GP- 2 và Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP-1 kèm theo Thông tư này, đồng thời thu hồi các Giấy phép đã cấp.
2.2 Trường hợp việc thay đổi nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ không làm thay đổi Giấy phép kinh doanh
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu MĐ-5 kèm theo Thông tư này;
- Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới theo mẫu GP- 2, đồng thời thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp.
3. Điều chỉnh thay đổi chuyển địa điểm cơ sở bán lẻ
a) Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung hoạt động Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu MĐ-5 kèm theo Thông tư này;
+ Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương, cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới, đồng thời thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp.
4. Điều chỉnh thông tin đăng ký của doanh nghiệp
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo mẫu MĐ-5 kèm theo Thông tư này;
- Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới đồng thời thu hồi đồng thời lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp, không cần xin ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương.
5. Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Việc cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện như quy định đối với việc cấp lại Giấy phép kinh doanh hướng dẫn tại khoản 8 Mục II Thông tư này.
6. Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã được thành lập nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền, sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương, cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP-2 ban hành kèm theo Thông tư này
IV. THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá có hành vi vi phạm quy định của pháp luật theo đó phải thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và về đầu tư.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Định kỳ trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 mỗi năm, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu nhưng chưa có quyền phân phối phải lập báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu gửi đến cơ quan cấp phép có thẩm quyền theo mẫu BC-1 tại Thông tư này.
3. Định kỳ trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 mỗi năm, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu phải lập báo cáo thương nhân bán hàng xuất khẩu gửi đến cơ quan cấp phép có thẩm quyền theo mẫu BC-2 tại Thông tư này.
4. Định kỳ trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 mỗi năm, cơ quan cấp phép có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các Giấy phép đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và nêu các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC-3 tại Thông tư này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày .....tháng .....năm 2011.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 07 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) Hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 05/2008/TT-BTM ngày 14 tháng 4 năm 2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại Hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
Mẫu MĐ-1: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ………………Website (nếu có);...............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:........................................................................................................................Nam/Nữ:.....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)……………… .........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:
I. .........
II. ............
(Ghi các hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP. Trường hợp có đề nghị lập cơ sở bán lẻ thứ nhất thì ghi thêm nội dung sau:
III. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................
Điện thoại:............................. Fax:.............. Email: ………………Website (nếu có):.......................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................Nam/Nữ
Giấy tờ chứng thực cá nhân (ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)...................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ……………………………………………………….......)
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu MĐ-2: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH
(thay đổi lần thứ......)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:……………………………………….Fax:………………………………………….......
Email: ……………………………………………Website (nếu có): ……………………………....
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:.......................................................................................................................Nam/Nữ.......
Chức danh:...........................................................................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (ghi nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP)
2. Lý do sửa đổi, bổ sung
………………………………………….............................................................................................
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung kinh doanh đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung)
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……….
Mẫu MĐ-3: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH/GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày........................................................
(trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh)
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ....................do..............................cấp ngày......................................... (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện thoại:…………………….Fax:……………………Email:………………Website (nếu có):....
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và tên:.........................................................................................................................Nam/Nữ:....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...với lý do sau:
1.……………………….
2………………………..
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……….
…………
Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ…
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố) Điện thoại:………………….Fax:……………Email: ……………………Website (nếu có):...........
2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..........................Nam/Nữ...................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................................
3. Tổng số cơ sở bán lẻ đã được thành lập trên phạm vi toàn quốc: (liệt kê toàn bộ các cơ sở bán lẻ đã được thành lập lần lượt theo thứ tự thời gian trong đó nêu rõ: số thứ tự, số Giấy phép, ngày tháng cấp phép, địa chỉ của từng cơ sở bán lẻ đã được cấp phép)
Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... với nội dung sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................................
2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)...................
Điệnthoại:............................. Fax: Email:..........................................................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................Nam/Nữ.....
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
4. Số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập (số thứ tự này là số thứ tự liền kề với số thứ tự của cơ sở bán lẻ đã được cấp phép thành lập ngay trước đó, tính trên phạm vi toàn quốc).
5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ………………………………………………………........
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu MĐ-5: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ…..
(thay đổi lần thứ…..)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện thoại:…………Fax:………………Email: …...........Website (nếu có): ....................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và tên:..........................................................................................................................Nam/Nữ....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... với nội dung sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính; tên địa chỉ của cơ sở bán lẻ: (ghi đầy đủ tên trụ sở mới; số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở mới).
- Trường hợp thay đổi họ tên, nơi cư trú, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đứng đầu cơ sở bán lẻ (ghi cụ thể các thông tin liên quan về nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ (ghi các nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung)
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung).
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2………..
Mẫu MĐ-6: Mẫu bản giải trình đáp ứng các điều kiện kinh doanh |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN GIẢI TRÌNH ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
1. Quốc tịch pháp nhân: khi giải trình cần căn cứ vào quốc tịch nơi tổ chức nước ngoài đăng ký (trong trường hợp nhà đầu tư là tổ chức), quốc tịch của cá nhân nhà đầu tư (trong trường hợp nhà đầu tư là cá nhân) để xem xét sự phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của quốc gia và vùng lãnh thổ mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường.
2. Hình thức đầu tư: căn cứ vào hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (nêu tại Phụ lục số 01Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) để xem xét sự phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam về lĩnh vực đầu tư và hình thức thực hiện.
3. Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh: căn cứ vào Danh mục hàng hoá và lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối (nêu tại Phụ lục số 02, 03, 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) để xem xét sự phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam về hàng hoá và dịch vụ kinh doanh. Lưu ý: đối với danh mục hàng hóa đề nghị thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối cần liệt kê cụ thể tên nhóm hàng hoặc tên từng mặt hàng và áp mã HS của hàng hóa[1].
4. Phạm vi hoạt động: căn cứ vào các hoạt động nêu tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và cam kết của Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới trong lĩnh vực dịch vụ để nêu hình thức hoạt động là bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ, quảng cáo thương mại ...và các hoạt động khác. Trong đó cần làm rõ:
a) Phương thức thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối (nêu rõ các thủ tục phải thực hiện để hoàn thành thủ tục hải quan lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu);
b) Chu trình kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối:
- Đối với việc thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối: nêu quá trình lưu chuyển hàng hoá từ khi hoàn thành thủ tục hải quan đến khi giao hàng cho khách hàng; trường hợp phân phối hàng hoá mua trong nước thì làm rõ quá trình lưu chuyển hàng hoá từ khi nhận hàng của người bán đến khi giao hàng cho người mua;
- Đối với việc thực hiện quyền xuất khẩu: nêu quá trình thu mua hàng xuất khẩu gắn với điều kiện không được lập cơ sở thu mua…
c) Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng: nêu chi tiết thị trường và đối tượng khách hàng
d) Các phương án về kho lưu giữ, bảo quản hàng hoá (trường hợp liên quan đến vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ thì nêu rõ các biện pháp khắc phục ...).;
đ) Các vấn đề liên quan đến quản lý chuyên ngành (giải trình đáp ứng điều kiện quản lý chuyên ngành);
e) Các vấn đề khác nếu cần.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu GP-1. Giấy phép kinh doanh |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcĐịa điểm, ngày…tháng…năm...... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Số:.......
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ ...: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):..............................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do........cấp ngày........................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).
Đã đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt Nam với nội dung sau:
I. Nội dung kinh doanh: (ghi các hoạt đông kinh doanh được phép thực hiện)
STT |
Ngành nghề kinh doanh |
Nội dung hoạt động |
Ghi chú |
1 |
Phân phối |
Bán lẻ các mặt hàng:... |
|
2 |
Giám định thương mại |
||
3 |
... |
II. Cơ sở bán lẻ thứ nhất: (trường hợp không gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, ghi: không lập cơ sở bán lẻ thứ nhất. Trường hợp gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, ghi:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...............................................................................
2. Địa chỉ: (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)..................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)................................................................Nam/Nữ:...............
Sinh ngày ......tháng....................năm.................Quốc tịch......................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).........
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ................................................................................
III. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm…........
IV. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại ....(tên Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh)./.
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi số Giấy phép kinh doanh:
- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư và “- KD”.
- Ví dụ: doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là 411002200001; số Giấy phép kinh doanh sẽ là: 4110022000001 - KD )
Mẫu GP-2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcĐịa điểm, ngày…tháng…năm... |
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Số:.................
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ .....: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do..............cấp ngày..............................
Giấy phép kinh doanh số................................do...........cấp ngày...................................... .................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).
Đã đăng ký thành lập cơ sở bán lẻ số ...với nội dung sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)................................................................................
2. Địa chỉ: (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Điện thoại: ......................... Fax: ........................................Email......................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................Nam/Nữ………........................
Sinh ngày ... .tháng.... năm.................Quốc tịch: ……………………………………...................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ:
(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi nội dung hoạt động được phép thực hiện)
5. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm..............
6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại.... (tên Cơ quan cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ)./.
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư và “- BL” và số thứ tự cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập
- Ví dụ: Doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là: 4110022000001; Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ 3 sẽ là: 4110022000001 - BL03 )
Mẫu BC-1. Mẫu báo cáo thương nhân mua hàng hập khẩu |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ: /BC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THƯƠNG NHÂN MUA HÀNG NHẬP KHẨU
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
I/ THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN QUYỀN NHẬP KHẨU
1. Tên doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu (viết bằng chữ in hoa):....................................
Giấy chứng nhận đầu tư số /Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, TP).....
Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ……………Website (nếu có)............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu:
Họ và tên:...................................................................Nam/Nữ:....................................................
Chức danh:....................................................................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp )..........................................
II/ THÔNG TIN VỀ THƯƠNG NHÂN MUA HÀNG NHẬP KHẨU
STT |
TÊN THƯƠNG NHÂN[2] |
SỐ GIẤY PHÉP[3] |
MÃ SỐ THUẾ[4] |
MẶT HÀNG[5] |
01 |
Công ty TNHH A |
|||
02 |
Công ty Cổ phần B |
|||
|
.......... |
|
|
|
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
......, ngày...... tháng....... năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu gửi kèm theo:[6]
Mẫu BC-2. Mẫu báo cáo thương nhân bán hàng xuất khẩu |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ: /BC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THƯƠNG NHÂN BÁN HÀNG XUẤT KHẨU
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
I/ THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN QUYỀN XUẤT KHẨU
1. Tên doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu (viết bằng chữ in hoa):....................................
Giấy chứng nhận đầu tư số /Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, TP).....
Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ……………Website (nếu có)............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu:
Họ và tên:...................................................................Nam/Nữ:....................................................
Chức danh:....................................................................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân (Ghi tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)................................
II/ THÔNG TIN VỀ THƯƠNG NHÂN DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG XUẤT KHẨU
STT |
TÊN THƯƠNG NHÂN[7] |
SỐ GIẤY PHÉP[8] |
MÃ SỐ THUẾ[9] |
SỐ LƯỢNG (T) |
Mặt hàng A | ||||
01 |
Công ty Cổ phần A |
|||
02 |
Công ty TNHH B |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
Tổng cộng |
| |||
Mặt hàng B | ||||
01 |
Cônng ty Cổ phần A |
|||
..... |
||||
Tổng cộng |
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
......, ngày...... tháng....... năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu BC-3. Mẫu báo cáo của cơ quan cấp phép |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_______________________ Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
Kính gửi: Bộ Công Thương
TÌNH HÌNH CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN MUA BÁN HÀNG HOÁ
(Từ ngày.....tháng...năm đến ngày....tháng....năm)
1/ Tình hình cấp Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
|||
Phân phối - Bán buôn - Bán lẻ - Cơ sở bán lẻ |
|||
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại - ...... |
2/ Tình hình sửa đổi, bổ sung Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
||||
Phân phối - Bán buôn - ................ |
||||
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại - ...... |
3/ Tình hình thu hồi Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Lý do thu hồi |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
||||
Phân phối - Bán buôn - ................ |
||||
... |
4/ Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp đã được cấp phép
5/ Đề xuất và kiến nghị
THỦ TRƯỞNG
Người lập báo cáo: ……... CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
Điện thoại liên hệ: ……… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
[1] Được ban hành theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của Bộ Tài chính.
[2] Ghi tên thương nhân mua hàng nhập khẩu.
[3] Ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp trong nước); ghi số Giấy chứng nhận đầu tư hoặc số Giấy phép kinh doanh (đối với doanh nghiệp FDI).
[4] Ghi mã số thuế của thương nhân mua hàng nhập khẩu.
[5] Ghi tên nhóm hàng hoá thương nhân mua hàng nhập khẩu mua của doanh nghiệp FDI . Mỗi nhóm hàng hoá tương đương với một chương của Biểu thuế nhập khẩu.
[6] Trường hợp hàng hoá thuộc diện kinh doanh có điều kiện thì phải gửi kèm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh/ Giấy phép kinh doanh.
[7] Ghi tên thương nhân muabán hàng nhậpxuất khẩu.
[8] Ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp trong nước); ghi số Giấy chứng nhận đầu tư hoặc số Giấy phép kinh doanh (đối với doanh nghiệp FDI).
[9] Ghi mã số thuế của thương nhân muabán hàng nhậpxuất khẩu.
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Công Thương
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảo
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.