Dự thảo Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
Ngày đăng: 00:25 20-02-2011 | 1330 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
BỘ TÀI CHÍNH Số: /2010/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện
chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
_________________________________
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2011 như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện chương trình, các đơn vị tham gia thực hiện chương trình, cơ quan quản lý chương trình và cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện chương trình
Kinh phí thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia được lấy từ nguồn chi cho Chương trình Xúc tiến thương mại - Đầu tư - Du lịch hàng năm.
Điều 4. Quy định chung về quản lý chi tiêu
1. Các khoản chi phải theo đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu hiện hành và phạm vi kinh phí hỗ trợ cho nội dung chương trình theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các khoản chi chưa có định mức chi tiêu và chế độ hướng dẫn, Bộ Công Thương cần xây dựng các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng chung cho các chủ chương trình theo: nội dung, quy mô, địa bàn thực hiện…để làm căn cứ xây dựng định mức chi tiêu.
3. Đối với các khoản chi theo quy định phải thực hiện đấu thầu thì áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật; Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 5/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC.
Điều 5. Phạm vi và mức kinh phí hỗ trợ đối với chương trình xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu
1. Đối với nội dung “Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành hàng”: Hỗ trợ 70% các khoản chi phí:
- Chi phí mua tư liệu
- Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước.
- Chi phí xuất bản và phát hành
2. Đối với nội dung “Tuyên truyền xuất khẩu”:
a. Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của vùng, miền ra thị trường nước ngoài: Hỗ trợ 70% chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng tại nước ngoài để giới thiệu hình ảnh và chỉ dẫn.
b. Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Việt Nam để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu Việt Nam theo hợp đồng trọn gói: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng…)
3. Đối với nội dung “Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài”:
a. Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn hoàn thành.
b. Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí thuê hội trường, thiết bị, trang trí, nhân bản tài liệu tư vấn, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia.
4. Đối với nội dung “Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại”: Hỗ trợ 50% đối với đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã; Hỗ trợ 100% đối với đối tượng là các tổ chức xúc tiến thương mại chính phủ và phi Chính phủ; gồm các khoản chi sau:
- Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Hoặc học phí trọn gói của khoá học.
5. Đối với nội dung “Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm thương mại”:
a. Tổ chức hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Thuê mặt bằng và dàn dựng gian hàng
- Trang trí chung của khu vực Việt Nam
- Chi phí tổ chức khai mạc (nếu là hội chợ triển lãm riêng của Việt Nam): Giấy mời, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm: Chi phí thuê hội trường, thiết bị.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
b. Tổ chức hội chợ triển lãm tại Việt Nam: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí (sau khi trừ các khoản thu từ các hoạt động khai thác khác):
- Thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng,
- Dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).
- Trang trí chung của hội chợ triển lãm
- Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, trang trí, âm thanh, ánh sáng
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị.
c. Tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ triển lãm: Hỗ trợ 100% chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu hội chợ triển lãm (sau khi trừ các khoản thu từ các đối tượng không được hưởng hỗ trợ khi tham gia hội chợ triển lãm tại Việt Nam như: doanh nghiệp pháp nhân nước ngoài ).
6. Đối với nội dung “ Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau:
- Vé máy bay cho các đơn vị tham gia thực hiện chương trình.
- Tổ chức hội thảo giao thương: Thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
7. Đối với nội dung “Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp”: Hỗ trợ 70% các khoản chi theo nội dung cụ thể tại hợp đồng giao việc, trong phạm vi các khoản chi phí quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 5 của Thông tư này.
8. Đối với nội dung “Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Tổ chức giao dịch: Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, tài liệu, phiên dịch.
- Chi phí cho doanh nghiệp nước ngoài: Khách sạn, phương tiện đi lại tại Việt Nam.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 97/2010-TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Các khoản chi nêu trên không vượt quá 1% so với giá trị hợp đồng bán hàng được ký kết với đoàn doanh nghiệp đó.
9. Đối với nội dung “ Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Việt Nam”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau:
- Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 6/1/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
- Chi phí tài liệu
10. Đối với nội dung “Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí (nếu chưa có trong chương trình xúc tiến thương mại quốc gia):
- Vé máy bay
- Công tác phí: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
- Chi phí gian hàng hội chợ triển lãm.
Việc hỗ trợ áp dụng đối với các doanh nghiệp có các mặt hàng xuất khẩu đạt hiệu quả theo tiêu chí và danh sách xét duyệt của Bộ Công Thương.
Điều 6. Phạm vi và mức kinh phí hỗ trợ đối với chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước
1. Đối với nội dung “Tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng theo quy mô thích hợp cho từng địa phương”: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí sau:
- Thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng,
- Dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).
- Trang trí chung của hội chợ triển lãm
- Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, trang trí, âm thanh, ánh sáng
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị.
2. Đối với nội dung “Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông qua doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác xã cung ứng dịch vụ trên địa bàn theo các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt”: Hỗ trợ 70% các khoản chi phí:
- Chi phí vận chuyển,
- Chi phí dàn dựng quầy hàng
- Chi phí nhân công phục vụ.
3. Đối với nội dung “Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Chi phí mua tư liệu
- Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ tài chính
- Chi phí xuất bản và phát hành
4. Đối với nội dung “Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hoá và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện bài viết và phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Đối với nội dung “Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại”: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí mua tư liệu nghiên cứu tham khảo (nếu chưa được nhà nước cấp kinh phí).
6. Đối với nội dung “Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần hàng Việt Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm”: Hỗ trợ 50% các khoản chi theo nội dung cụ thể tại hợp đồng giao việc, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6 của Thông tư này.
7. Đối với nội dung “Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khoá đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước”: Hỗ trợ 100% các khoản chi:
- Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.
- Hoặc học phí trọn gói của khoá học.
Điều 7. Phạm vi và mức kinh phí hỗ trợ đối với chương trình xúc tiến thương mại miến núi, biên giới và hải đảo:
1. Đối với nội dung “Phát triển hệ thống phân phối hàng Việt từ khu vực sản xuất đến miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo” và nội dung “Tổ chức và phát triển hoạt động phân phối hàng Việt sang các khu vực biên giới với các nước có chung biên giới”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
a. Chi phí tổ chức bán hàng Việt:
- Chi phí xin giấy phép chính quyền sở tại (tổ chức tại các tỉnh biên giới nước ngoài)
- Chi phí tổ chức bán hàng: thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh.
- Chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hoá.
b. Chi phí hành chính mở văn phòng đại diện tại các tỉnh nước ngoài có biên giới chung với Việt Nam”.
2. Đối với nội dung “ Xây dựng và cung cấp thông tin thị trường biên giới, cửa khẩu của Việt Nam và các nước có chung biên giới”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Chi phí mua tư liệu
- Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước.
- Chi phí xuất bản và phát hành
3. Đối với nội dung “Tổ chức các hoạt động giao nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu biên giới”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí lập dự án đầu tư, chi phí thiết kế, chi phí các thủ tục hành chính, thẩm tra phê duyệt nhằm xây dựng bến bãi vận tải, giao nhận, tập kết hàng hoá, hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ xuất khẩu tại các của khẩu khu vực biên giới.
4. Đối với nội dung “Tổ chức hoạt động giao dịch thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí tổ chức giao dịch: Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, tài liệu, phiên dịch.
5. Đối với nội dung “Các hoạt động nâng cao năng lực cho thương nhân tham gia xuất khẩu hàng hoá qua biên giới và thương nhân tại các khu vực miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo”: Hỗ trợ 100% các khoản chi:
- Chi phí điều tra, khảo sát, và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ tài chính
- Chi phí xuất bản và phát hành sổ tay, cẩm nang, chuyên đề liên quan tới phát trển thương mại biên giới miền núi và hải đảo
- Chi phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, các chủ nhiệm hợp tác xã và thương nhân vùng biên giới, miền núi và hải đảo về công tác quản lý chợ, khu kinh tế cửa khẩu, tổ chức mua bán tiêu thụ sản phẩm vùng biên giới, miền núi và hải đảo và tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.
6. Đối với nội dung “ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hoá, đặc biệt là nông sản cho miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo”: Hỗ trợ 100% chi phí bài viết và chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng của Việt Nam và các tỉnh biên giới (của Việt Nam và các nước có chung biên giới với Việt Nam).
Điều 8. Tổng hợp và phân bổ dự toán kinh phí
Bộ Công Thương tổng hợp nhu cầu kế hoạch kinh phí hỗ trợ thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp vào kế hoạch ngân sách hàng năm và báo cáo Chính phủ trình Quốc hội phê duyệt.
Sau khi kế hoạch ngân sách được Quốc hội phê duyệt, Bộ Tài chính thực hiện thông báo đến Bộ Công Thương tổng mức kinh phí dành cho Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia trong năm.
Bộ Công thương tiến hành phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại quốc gia (có dự kiến kế hoạch kinh phí), gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ bố trí kinh phí cho các chủ chương trình. Các chủ chương trình phải mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để thực hiện giao dịch.
Điều 9. Hợp đồng giao việc
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, đại diện Bộ Công Thương ký hợp đồng giao việc với các chủ chương trình.
Hợp đồng giao việc là cụ thể hoá các công việc để chủ chương trình thực hiện, trách nhiệm của bên giao và bên nhận việc, làm cơ sở để thanh toán kinh phí hỗ trợ.
2. Hợp đồng giao việc phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành.
3. Nội dung hợp đồng giao việc tối thiểu gồm:
a. Danh mục chi tiết của từng công việc, bao gồm:
- Khối lượng, số lượng theo tiêu chuẩn, kỹ thuật cụ thể.
- Chất lượng của từng công việc
b. Số lượng doanh nghiệp, học viên… tham gia chương trình
c. Địa điểm, thời gian thực hiện
d. Phương thức giám sát thực hiện và nghiệm thu theo danh mục chi tiết công việc.
đ. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi; chế tài cụ thể khi không thực hiện đúng nội dung hợp đồng
e. Các hoạt động khai thác khác bên lề chương trình (bao gồm tất cả các hoạt động của các đơn vị liên quan đến sự kiện chương trình)
- Nội dung
- Phương thức thực hiện
Điều 10. Dự toán kinh phí của chủ chương trình
1. Căn cứ hợp đồng giao việc của Bộ Công Thương, chủ chương trình lập dự toán kinh phí chi tiết theo quy định tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính thẩm định.
2. Trong vòng 15 ngày làm việc, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định dự toán kinh phí của chủ chương trình. Dự toán đã được thẩm định là cơ sở để chủ chương trình thực hiện ứng thanh toán tại Kho bạc nhà nước theo quy định hiện hành
3. Mức ứng thanh toán: Căn cứ vào tiến độ thực hiện chương trình và bằng 70% dự toán đã thẩm định.
Điều 11. Quyết toán kinh phí của chủ chương trình
1. Căn cứ biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giao việc được giao của Bộ Công Thương, trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi kết thúc chương trình, chủ chương trình quyết toán kinh phí thực hiện chương trình gửi Bộ Tài chính thẩm định (bao gồm cả các hoạt động bên lề chương trình).
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong phạm vi 20 ngày làm việc, Bộ Tài chính lập biên bản thẩm định và thông báo phê duyệt quyết toán hỗ trợ kinh phí cho chủ chương trình (đồng gửi Bộ Công Thương).
3. Quyết toán đã được thẩm định là cơ sở để Kho bạc nhà nước thanh toán tiếp hoặc thu hồi kinh phí đã ứng thanh toán.
Điều 12. Hồ sơ thanh toán của chủ chưong trình
1. Hồ sơ ứng thanh toán
- Quyết định phê duyệt chương trình và hợp đồng giao việc
- Dự toán đã được thẩm định
- Các hoá đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế...
2. Hồ sơ quyết toán
- Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giao việc
- Thông báo phê duyệt quyết toán (kèm biên bản thẩm định)
- Các hoá đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế...
Điều 13. Chứng từ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ của chủ chương trình
1. Chủ chương trình có trách nhiệm tập hợp đầy đủ chứng từ chi theo đúng nội dung, thời gian, địa điểm phát sinh và lưu giữ chứng từ gốc. Đối với những nội dung nhà nước hỗ trợ một phần chi phí, chủ chưong trình có trách nhiệm huy động đủ nguồn kinh phí để thực hiện.
2. Chủ chương trình chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của chứng từ, hoá đơn thực hiện. Hợp đồng kinh tế của chủ chương trình với đơn vị cung cấp dịch vụ phải rõ ràng, cụ thể và ghi rõ giá dịch vụ không bao gồm hoa hồng.
3. Mọi phát hiện vi phạm như: mua hoá đơn, gửi giá, không kê khai các hoạt động khai thác bên lề chương trình... đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật và từ chối thanh toán cho toàn bộ chương trình.
Điều 14. Kiểm tra giám sát
Chủ chương trình có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ của các cơ quan quản lý theo chức năng quy định.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời xử lý.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước; - Uỷ ban Quốc gia phòng, chống tham nhũng; - Các Bộ: Công Thương, Kế hoạch & Đầu tư, Thông tin & Truyền Thông, Nông nghiệp& Phát triển nông thôn; - UBND các Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp; - Kiểm toán nhà nước; - Các tổng công ty, hiệp hội ngành hàng; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ PC. - Lưu: VT, Cục TCDN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.