Dự thảo Thông tư Hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới
Ngày đăng: 13:55 31-01-2012 | 1386 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
THÔNG TƯ
Hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới
–––––––––––
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc Nhà nước hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới thông qua Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo quy định tại Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam (sau đây gọi là Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg).
2. Sản phẩm điện được Nhà nước hỗ trợ giá là điện sản xuất từ các dự án điện gió được xây dựng, vận hành và đấu nối vào lưới điện quốc gia để cung cấp một phần hoặc toàn bộ điện năng sản xuất.
3. Các dự án điện gió nối lưới được hỗ trợ giá theo hướng dẫn tại Thông tư này sẽ không được áp dụng cơ chế trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các quy định hiện hành.
4. Các dự án điện gió thực hiện theo quy định tại Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch áp dụng cơ chế trợ giá theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 04 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch; Thông tư liên tịch số 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 15 tháng 12 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 04 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch.
Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ giá điện
1. Đối tượng được Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hỗ trợ giá điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc các đơn vị trực thuộc được uỷ quyền (sau đây gọi là Bên mua điện) mua điện từ các doanh nghiệp sản xuất, vận hành kinh doanh bán điện từ các dự án điện gió (sau đây gọi là Bên bán điện) theo quy định tại Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
2. Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện gió nối lưới thuộc địa bàn mình quản lý theo quy định tại khoản 1, Điều 11 và khoản 1, Điều 14, Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
Điều 3. Điều kiện được hỗ trợ giá điện
1. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Lập đầy đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ giá điện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 4. Giá mua điện
1. Giá mua điện thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 14, Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
2. Giá mua điện sẽ thay đổi căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
Điều 5. Mức hỗ trợ giá điện
1. Mức hỗ trợ giá điện cho Bên mua điện đối với toàn bộ sản lượng điện mua từ các nhà máy điện gió nối lưới là 207 đồng/kWh.
2. Mức hỗ trợ giá điện sẽ thay đổi căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
Điều 6. Số tiền hỗ trợ giá điện
Số tiền hỗ trợ giá điện cho Bên mua điện được xác định như sau:
Số tiền hỗ trợ giá điện (đồng) |
= |
Mức hỗ trợ giá điện (đồng/kWh) |
x |
Sản lượng điện mua (kWh) |
Trong đó, sản lượng điện mua là sản lượng điện năng của Bên bán điện thực tế giao cho Bên mua điện trong từng đợt thanh toán tại điểm giao nhận điện và được Bên bán điện và Bên mua điện cùng xác nhận. Phương thức giao nhận điện năng giữa hai bên phải phù hợp với quy định đo đếm điện năng do Bộ Công thương ban hành.
Điều 7. Thời gian hỗ trợ giá điện
1. Thời gian hỗ trợ giá điện là khoảng thời gian được xác định từ khi Hợp đồng mua bán điện được lập theo Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện gió nối lưới do Bộ Công thương ban hành có hiệu lực cho đến thời điểm chấm dứt hiệu lực ghi trong Hợp đồng mua bán điện.
2. Thời gian hỗ trợ giá điện sẽ thay đổi vào căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ giá điện
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ giá điện gồm:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ giá điện của Bên mua điện.
b) Biên bản xác nhận chỉ số công tơ trong kỳ giữa Bên mua điện và Bên bán điện (bản sao).
c) Phiếu tổng hợp giao nhận điện năng trong kỳ giữa Bên mua điện và Bên bán điện (bản sao).
d) Các tài liệu có liên quan:
- Văn bản uỷ quyền của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với trường hợp Bên mua điện là các đơn vị trực thuộc (bản sao có chứng thực). Văn bản này chỉ nộp một lần vào lần đầu có phát sinh đề xuất hỗ trợ giá điện và phải nộp bổ sung nếu có thay đổi trong việc uỷ quyền của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với các đơn vị trực thuộc.
- Hợp đồng mua bán điện đã được ký kết và có hiệu lực giữa Bên mua điện và Bên bán điện (bản sao có chứng thực). Hợp đồng này chỉ nộp một lần vào lần đầu có phát sinh đề xuất hỗ trợ giá điện và phải nộp bổ sung nếu có thay đổi trong Hợp đồng mua bán điện hoặc có Hợp đồng mới.
- Các chứng từ chuyển tiền thanh toán tiền điện của Bên mua điện cho Bên bán điện về số lượng điện thực mua, bán theo từng đợt (bản sao).
2. Bên mua điện cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ có liên quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu đã cung cấp.
Điều 9. Lập dự toán, giao dự toán, chấp hành dự toán, hạch toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ giá điện và chế độ báo cáo
1. Lập dự toán:
a) Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Bên mua điện căn cứ các Hợp đồng mua bán điện, văn bản đăng ký lượng điện năng dự kiến bán năm sau của Bên bán điện; tổng hợp số điện năng dự kiến mua năm sau theo từng nhà máy điện gió và dự kiến tổng số tiền được hỗ trợ giá điện theo quy định gửi Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
b) Trước ngày 20 tháng 7 hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có trách nhiệm rà soát, dự kiến hỗ trợ giá điện năm sau của Bên mua điện, lập dự toán chi hỗ trợ giá điện năm sau gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào phương án phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường ngân sách trung ương gửi Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định.
2. Giao dự toán:
Căn cứ phương án phân bổ chi ngân sách trung ương hàng năm được Quốc hội quyết định và Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ Tài chính thực hiện giao dự toán chi hỗ trợ giá điện cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để thực hiện.
3. Chấp hành dự toán:
a) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị hỗ trợ giá điện của Bên mua điện theo từng đợt trong năm, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam kiểm tra, xác định mức phải hỗ trợ cho Bên mua điện theo quy định để thực hiện rút dự toán với hạn mức rút dự toán bằng tổng mức phải hỗ trợ cho Bên mua điện theo từng đợt và thanh toán trực tiếp số tiền hỗ trợ cho Bên mua điện, đảm bảo luỹ kế các đợt rút dự toán không vượt quá dự toán cả năm đã được giao.
b) Trường hợp phát sinh số phải hỗ trợ theo quy định vượt quá dự toán năm, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xử lý cụ thể.
4. Hạch toán, quyết toán và chế độ báo cáo:
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam thực hiện hạch toán, quyết toán chi hỗ trợ giá điện từ ngân sách nhà nước vào nguồn thu và chi sử dụng của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm theo quy định hiện hành về quy chế quản lý tài chính Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..... Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết, hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng TW và các ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân TC; - Viện Kiểm sát nhân dân TC; - Kiểm toán Nhà nước; - Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCNH (PĐC). |
THỨ TRƯỞNG |
Trần Xuân Hà |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.