Dự thảo Thông tư Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đối với hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ngày đăng: 02:36 12-10-2011 | 1308 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
------------ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Số: /2011/TT-BTC |
|
------------------------------------------- |
Dự thảo |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2011 |
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đối với hoạt động hành nghề luật sư tại Việt nam
---------------------------------------
Căn cứ Luật Luật sư năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chúc năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại Công văn số .......
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đối với hoạt động hành nghề luật sư tại Việt nam như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
1. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp lệ phí cho cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề luât sư.
Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài khi được cấp, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập; cấp Giấy phép đăng ký hoạt động; công ty luật nước ngoài khi thành lập chi nhánh; luật sư nước ngoài khi được cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam, phải nộp lệ phí cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép tương ứng.
2. Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, cam kết hành nghề luật sư tại địa phương, không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí đối với hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam được quy định như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/giấy) |
1 |
- Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư - Đối với người không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư |
1.500.000
400.000 |
2 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, công ty luật nước ngoài |
20.000.000 |
3 |
Lệ phí thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, công ty luật nước ngoài |
4.000.000 |
4 |
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài |
400.000 |
5 |
Lệ phí cấp Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh công ty luật nước ngoài |
400.000 |
6 |
Lệ phí cấp Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
2.000.000 |
7 |
Lệ phí gia hạn Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
700.000 |
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư được trích 90% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu phí.
Phần còn lại (10%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Cơ quan thu các lệ phí lệ phí còn lại được trích 70% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.
Phần còn lại (30%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.