Dự thảo Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản ()
Ngày đăng: 14:13 31-01-2012 | 2077 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
---------------------
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh thú y, Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số , Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản tại Việt Nam khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thú y thuỷ sản theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Phí, lệ phí quản lý nhà nước chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y được thực hiện theo Biểu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh, thú y thuỷ sản ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1 Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản (gồm Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Cục Thú y, Tổng cục Thuỷ sản, các đơn vị trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản tại địa phương) thực hiện các công việc thu phí nêu tại Điều 2 Thông tư này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).
2. Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghi định số 24/2006/NĐ-CP.
a) Cơ quan thu phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản căn cứ vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện việc điều hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thủy sản của Cục, Tổng cục.
b) Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Cục Thú y, Tổng cục Thuỷ sản thực hiện lập dự toán thu, chi hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều hoà phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn chệnh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời phải mở sổ hạch toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.
2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (15%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày / /2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Website chính phủ; - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST5. |
THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT - BTC
ngày tháng năm 2012 của Bộ Tài chính)
Phụ lục 1 - Lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản
TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/lần) |
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản |
40.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP |
40.000 |
3 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản. |
40.000 |
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng |
10.000 |
5 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
40.000 |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm |
40.000 |
Chú thích: HACCP: Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.
Phụ lục 2 - Lệ phí cấp giấy chứng nhận về công tác thú y thủy sản
TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/lần) |
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
40.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản vận chuyển nội địa |
40.000 |
3 |
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu |
20.000 |
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn thuỷ sản |
40.000 |
5 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống thuỷ sản |
40.000 |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng thuỷ sản |
40.000 |
7 |
Lệ phí cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản |
40.000 |
8 |
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thuỷ sản |
40.000 |
9 |
Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu |
20.000 |
10 |
Lệ phí cấp giấy cho phép khảo nghiệm giống thuỷ sản |
40.000 |
Phụ lục 3 - Phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản
TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/chỉ tiêu) |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý |
|
1.1 |
Xác định màu sắc, mùi, vị |
15.000 |
1.2 |
Trạng thái (mặt băng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt) |
10.000 |
1.3 |
Kích cỡ |
7.000 |
1.4 |
Tạp chất |
5.000 |
1.5 |
Khối lượng tịnh |
5.000 |
1.6 |
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm |
3.000 |
1.7 |
Độ chân không |
10.000 |
1.8 |
Độ kín của hộp |
20.000 |
1.9 |
Trạng thái bên trong vỏ hộp |
10.000 |
1.10 |
Khối lượng cái |
10.000 |
1.11 |
Tỷ lệ cái và nước |
10.000 |
1.12 |
Độ mịn |
20.000 |
1.13 |
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản |
5.000 |
1.14 |
Ký sinh trùng |
15.000 |
2 |
Các chỉ tiêu vi sinh |
|
2.1 |
Tổng vi khuẩn hiếu khí |
50.000 |
2.2 |
Coliform: |
55.000 |
2.3 |
E. Coli |
60.000 |
2.4 |
Clostridium Perfringens |
60.000 |
2.5 |
Staphylococcus aureus |
55.000 |
2.6 |
Streptococcus feacalis |
60.000 |
2.7 |
Nấm men |
60.000 |
2.8 |
Nấm mốc |
60.000 |
2.9 |
Bacillus sp. |
60.000 |
2.10 |
Vibrrio Parahaemolyticus |
60.000 |
2.11 |
Salmonella sp. |
50.000 |
2.12 |
Shigella |
60.000 |
2.13 |
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S |
60.000 |
2.14 |
Coliform phân: |
50.000 |
2.15 |
V.cholera |
60.000 |
2.16 |
Enterococci |
60.000 |
2.17 |
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt |
60.000 |
2.18 |
Tổng số Lactobacillus |
60.000 |
2.19 |
Listeria monocytogenes |
150.000 |
2.20 |
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp |
60.000 |
3 |
Các chỉ tiêu hoá học thông thường |
|
3.1 |
Xác định Sunfuahydro (H2S) |
40.000 |
3.2 |
Xác định Nitơ amoniac (NH3) |
55.000 |
3.3 |
Xác định độ pH |
40.000 |
3.4 |
Xác định hàm lượng nước |
40.000 |
3.5 |
Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl) |
50.000 |
3.6 |
Xác định hàm lượng axít |
40.000 |
3.7 |
Xác định hàm lượng mỡ |
60.000 |
3.8 |
Xác định hàm lượng tro |
50.000 |
3.9 |
Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô |
55.000 |
3.10 |
Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin |
55.000 |
3.11 |
Borat |
50.000 |
3.12 |
Cyclamate |
50.000 |
3.13 |
Natri benzoat |
40.000 |
3.14 |
Sacarine |
100.000 |
3.15 |
Định tính Urê |
60.000 |
3.16 |
Canxi |
55.000 |
3.17 |
Phốt pho |
70.000 |
3.18 |
Sạn cát |
60.000 |
3.19 |
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi |
100.000 |
3.20 |
Hàm lượng SO2 |
50.000 |
3.21 |
Hàm lượng NO2 |
57.000 |
3.22 |
Hàm lượng NO3 |
60.000 |
4 |
Các chỉ tiêu hoá học đặc biệt |
|
4.1 |
Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...) |
130.000 đồng /1nguyên tố |
4.2 |
Độc tố vi nấm |
|
- Chỉ tiêu đầu |
200.000 |
|
- Chỉ tiêu tiếp theo |
130.000 |
|
4.3 |
Dư lượng thuốc trừ sâu |
|
- Chỉ tiêu đầu |
170.000 |
|
- Chỉ tiêu tiếp theo |
80.000 |
|
4.4 |
Sắt |
60.000 |
4.5 |
Histamin |
|
- Phân tích bằng HPLC |
380.000 |
|
- Phân tích bằng ELISA |
380.000 |
|
4.6 |
Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột |
250.000 |
4.7 |
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC |
350.000 |
4.8 |
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa: |
|
- Chloramphenicol |
280.000 |
|
- AOZ |
380.000 |
|
- AMOZ |
380.000 |
|
- Quinolones |
300.000 |
|
- Malachite Green |
280.000 |
|
4.9 |
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS) |
|
- Chỉ tiêu đầu |
350.000 |
|
- Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm |
135.000 |
|
4.10 |
Phẩm màu thực phẩm - Định tính - Định lượng bằng HPLC |
40.000 100.000 |
4.11 |
Thuốc nhuộm màu |
350.000 |
5 |
Các chỉ tiêu hoá học của nước |
|
5.1 |
Xác định độ cứng của nước |
57.000 |
5.2 |
Xác định chlorin trong nước |
18.000 |
5.3 |
Cặn không tan |
50.000 |
5.4 |
Tổng số chất rắn hoà tan |
60.000 |
5.5 |
Cặn toàn phần |
60.000 |
5.6 |
Độ Oxy hoá |
70.000 |
5.7 |
Ôxy hoà tan |
57.000 |
5.8 |
Chlorua |
50.000 |
5.9 |
Nitrit |
50.000 |
5.10 |
Nitrate |
50.000 |
5.11 |
Amoni |
55.000 |
5.12 |
Sắt |
57.000 |
5.13 |
Chì |
76.000 |
5.14 |
Thuỷ ngân |
76.000 |
5.15 |
Asen |
76.000 |
5.16 |
Hydrosunfua |
57.000 |
5.17 |
Phenol |
300.000 |
5.18 |
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ |
190.000 |
5.19 |
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ |
190.000 |
5.20 |
Độ đục |
38.000 |
5.21 |
Mangan |
60.000 |
5.22 |
Sulfat |
50.000 |
5.23 |
Kẽm |
60.000 |
6 |
Phân tích tảo |
|
6.1 |
Phân tích định tính, định lượng tảo |
240.000 |
7 |
Phí đánh giá Phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thuỷ sản: |
|
7.1 |
Đánh giá lần đầu; đánh giá mở rộng |
32.000.000 |
7.2 |
Đánh giá lại |
22.500.000 |
Phụ lục 4 - Phí về công tác thú y thủy sản
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
A |
Phí kiểm tra chất lượng lô hàng |
|||
1 |
Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất xuất khẩu |
|||
1.1 |
Kiểm tra ngoại quan |
Lô hàng |
285 000 |
|
1.2 |
Kiểm nghiệm |
Chỉ tiêu |
Theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại mục G |
|
B |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y thủy sản |
|||
I |
Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thuỷ sản |
|||
- Công suất > 20 triệu con/năm. |
- |
551.000 |
||
- Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm. |
- |
399.000 |
||
- Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm. |
- |
300.000 |
||
- Công suất đến 5 triệu con/năm. |
- |
200.000 |
||
II |
Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thuỷ sản. |
- |
171.000 |
|
C |
Phí kiểm tra các chỉ tiêu đơn lẻ |
|||
I |
Phí xét nghiệm bệnh |
|||
1 |
Bệnh vi rút |
|||
1.1 |
Tôm |
|||
MBV (Bệnh tôm còi) - PCR - Mô - Soi tươi |
Mẫu |
160.000 50.000 20.000 |
||
WSSV (Bệnh đốm trắng) - PCR - Mô |
- |
160.000 50.000 |
||
YHV (Bệnh đầu vàng) - RT-PCR - Mô |
Lần/ mẫu |
230.000 50.000 |
||
TSV ( Bệnh taura) - RT-PCR - Mô |
Lần/ mẫu |
230.000 50.000 |
||
1.2 |
Cá |
|||
VNN - RT-PCR - Mô |
Mẫu |
218.500 48.500 |
||
1.3 |
Các vi rút khác |
- |
570.000 |
|
2 |
Bệnh vi khuẩn |
|||
2.1 |
Bệnh do vi khuẩn Vibrio ở ĐVTS - Bệnh phát sáng - Bệnh đỏ thân - Bệnh phồng đuôi, đứt râu, lở loét - Bệnh đốm trắng do vi khuẩn - Bệnh khác |
Chỉ tiêu |
119.000 |
|
2.2 |
Bệnh do vi khuẩn Aeromonas ở ĐVTS nước ngọt - Bệnh đốm đỏ, lở loét - Bệnh thối mang - Bệnh đốm nâu TCX - Bệnh khác |
- |
119.000 |
|
2.3 |
+ Bệnh do vi khuẩn Pseudomonas ở cá - Bệnh xuất huyết ở cá - Bệnh trắng đuôi ở cá |
- |
119.000 |
|
2.4 |
+Bệnh do Streptococcus ở cá - Bệnh nhiễm khuẩn máu ở cá - Bệnh khác |
- |
119.000 |
|
2.5 |
+ Các bệnh do những tác nhân vi khuẩn khác |
- |
119.000 |
|
3 |
Bệnh nấm |
|||
3.1 |
Nấm nước ngọt - Nấm Saprolegnia. sp - Nấm Archlya. sp - Nấm Aphanomyces. sp - Các nấm khác |
Chi tiêu |
60.000 |
|
3.2 |
Nấm nước lợ, mặn - Nấm Fusarium. sp. - Nấm Lagenidium. sp. - Nấm Haliphthoros. sp - Các nấm khác |
- |
60.000 |
|
4 |
Bệnh ký sinh trùng |
|||
+ Ký sinh trùng nước ngọt (soi tươi) |
Chỉ tiêu |
43.000 |
||
+ Ký sinh trùng nước lợ, mặn (soi tươi) |
- |
43.000 |
||
II |
Phí kiểm tra chất lượng nước nuôi |
|||
1 |
Vi khuẩn hiếu khí tổng số |
Chỉ tiêu |
57.000 |
|
2 |
Vibrio sp. tổng số |
- |
57.000 |
|
3 |
Aeromonas sp. tổng số |
- |
57.000 |
|
4 |
Pseudomonas sp.tổng số |
- |
57.000 |
|
5 |
Streptococcus sp. tổng số |
- |
57.000 |
|
6 |
Hàm lượng NO2-N |
- |
57.000 |
|
7 |
Hàm lượng NO3-N |
- |
57.000 |
|
8 |
Hàm lượng NH3-N |
- |
57.000 |
|
9 |
Sắt tổng |
- |
57.000 |
|
10 |
Độ cứng |
- |
57.000 |
|
11 |
Oxy hòa tan |
- |
57.000 |
Phương pháp phân tích |
Oxy hòa tan |
- |
9.500 |
Đo ôxy hóa tan |
|
12 |
Sulfurhydro (H2S) |
- |
57.000 |
|
13 |
Đo pH |
- |
28.500 |
Phương pháp phân tích |
Đo pH |
- |
9.500 |
Máy đo pH |
|
14 |
BOD |
- |
76.000 |
|
15 |
COD |
- |
66.500 |
|
16 |
Độ trong |
- |
38.000 |
Phương pháp phân tích |
Độ trong |
- |
9.500 |
Máy đo |
|
17 |
Độ kiềm |
- |
47.500 |
Phương pháp phân tích |
Độ kiềm |
- |
9.500 |
Máy đo |
|
18 |
Độ mặn |
- |
9.500 |
Phương pháp phân tích |
Độ mặn |
- |
38.000 |
Máy đo |
|
19 |
PO4-3 |
- |
57.00 |
|
20 |
CO2 |
Mẫu |
47.500 |
|
21 |
Thực vật nổi, tảo độc |
- |
142.500 |
|
22 |
Động vật nổi |
- |
114.000 |
|
23 |
Sinh vật đáy |
- |
171.000 |
|
24 |
Dư lượng kim loại nặng |
Chỉ tiêu |
76.000 |
|
25 |
Dư lượng thuốc trừ sâu |
- |
190.000 |
|
III |
Kiểm nghiệm phân bón, khoáng chất |
|||
1 |
Phân bón (vi sinh, hữu cơ, NPK...) |
Chỉ tiêu |
||
1.1 |
Hàm lượng nitơ tổng (N) |
- |
57.000 |
|
1.2 |
Hàm lượng P2O5 tổng cộng |
- |
57.000 |
|
1.3 |
Hàm lượng K2O tổng cộng |
- |
57.000 |
|
1.4 |
Hàm lượng photpho (P) tan trong nước |
- |
57.000 |
|
1.5 |
Hàm lượng K2O tan trong nước |
- |
57.000 |
|
1.6 |
Hàm lượng chất hữu cơ |
- |
76.000 |
|
2 |
Khoáng chất |
Chỉ tiêu |
||
2.1 |
Lượng mất khi nung |
- |
57.000 |
|
2.2 |
Hàm lượng tạp chất |
- |
47.500 |
|
2.2 |
Hàm lượng chất không tan |
- |
47.500 |
|
2.4 |
Hàm lượng silic và cặn không tan |
- |
66.500 |
|
2.5 |
Hàm lượng oxyt silic (SiO2) |
- |
66.500 |
|
2.6 |
Hàm lượng tổng oxyt nhôm & oxyt sắt (Al2O3 & Fe2O3) |
- |
76.000 |
|
2.7 |
Hàm lượng CaO, CaCO3 |
- |
57.000 |
|
2.8 |
Hàm lượng MgO, MgCO3 |
- |
47.500 |
|
IV |
Kiểm nghiệm thức ăn |
|||
1 |
Thức ăn viên |
Chỉ tiêu |
||
1.1 |
Kiểm tra ngoại quan |
- |
9.500 |
|
1.2 |
Kích cỡ |
- |
9.500 |
|
1.3 |
Tỷ lệ vụn nát |
- |
9.500 |
|
1.4 |
Độ bền |
- |
9.500 |
|
1.5 |
Độ ẩm |
- |
38.000 |
|
1.6 |
Năng lượng |
- |
57.000 |
|
1.7 |
Protein |
- |
55.000 |
|
1.8 |
Xơ thô |
- |
38.000 |
|
1.9 |
Lipid |
- |
57.000 |
|
1.10 |
Tro |
- |
57.000 |
|
1.11 |
Cát sạn |
- |
9.500 |
|
1.12 |
Canxi |
- |
55.000 |
|
1.13 |
Phospho |
- |
55.000 |
|
1.14 |
NaCl |
- |
9.500 |
|
1.15 |
Lyzin |
- |
190.000 |
|
1.16 |
Methionin |
- |
190.000 |
|
2 |
Thức ăn khác |
Chỉ tiêu |
||
2.1 |
Tỷ lệ nở của Artemia |
- |
47.500 |
|
2.2 |
Các chỉ tiêu chất lượng khác |
- |
Theo mức phí kiểm tra chất lượng thức ăn viên |
|
3 |
Kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn |
Chỉ tiêu |
||
3.1 |
Côn trùng sống |
- |
9.500 |
|
3.2 |
Salmonella |
- |
50.000 |
|
3.3 |
Aspergillus flavus |
- |
57.000 |
|
3.4 |
Aflatoxin (sắc ký khí) |
- |
285.000 |
|
3.5 |
Dư lượng thuốc kháng sinh |
- |
285.000 |
|
3.6 |
Dẫn xuất của Nitrofuran |
- |
380.000 |
|
3.7 |
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng LC/MS/MS |
- |
350.000 |
|
3.8 |
Các loại hocmon |
- |
285.000 |
Ghi chú: Phí kiểm dịch đối với cá, tôm được tính trên số lượng con thực kiểm (không tính trên toàn bộ lô hàng). Phí kiểm dịch đối với cá tối đa là 2 triệu đồng/1 lô hàng; đối với tôm tối đa là 2,5 triệu đồng/1 lô hàng./.
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 3 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.