Dự thảo Thông tư cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Ngày đăng: 15:11 24-07-2012 | 2022 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Thông tin và Truyền thông
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
THÔNG TƯ
Cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
Điều 3. Các loại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng tài nguyên viễn thông, trong phạm vi một tỉnh, thành phố;
b) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng tài nguyên viễn thông, trong phạm vi khu vực;
c) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng tài nguyên viễn thông, trong phạm vi toàn quốc;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực;
đ) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi toàn quốc;
e) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện;
f) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
g) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
h) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh;
i) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động vệ tinh.
2. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.
3. Doanh nghiệp đã được cấp một trong các giấy phép thiết lập mạng viễn thông nêu tại khoản 1 Điều này muốn thiết lập mạng viễn thông loại khác phải làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông tương ứng. Doanh nghiệp đã được cấp một trong các giấy phép nêu tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này muốn mở rộng phạm vi thiết lập mạng ra các địa phương chưa có trong giấy phép phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
4. Doanh nghiệp đã được cấp một trong các giấy phép cung cấp dịch vụ nêu tại khoản 2 Điều này muốn cung cấp dịch vụ không thuộc phân loại dịch vụ quy định tại điểm đó phải làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ tương ứng. Doanh nghiệp đã được cấp một trong các giấy phép nêu tại khoản 2 Điều này muốn cung cấp dịch vụ khác chưa có trong giấy phép nhưng thuộc phân loại dịch vụ quy định tại điểm đó phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 4. Mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được phát hành theo một mẫu thống nhất, là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, trang 1 và trang 4 màu đỏ đậm, trang 2 và trang 3 có nền hoa văn trống đồng màu vàng nhạt, gồm các nội dung sau đây:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông” viết chữ in hoa, in màu vàng nhạt;
b) Trang 2 và trang 3 là nội dung cụ thể của giấy phép, in chữ màu đen;
d) Trang 4 là số của Giấy phép và số năm cấp giấy phép được viết bằng chữ số Ả Rập và in dập nổi.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Thay thế giấy phép
1. Đối với doanh nghiệp đang có giấy phép nêu tại điểm a khoản 1 Điều 3, khi được cấp giấy phép nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3, giấy phép nêu tại điểm b sẽ thay thế giấy phép nêu tại điểm a.
2. Đối với doanh nghiệp đang có giấy phép nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3, khi được cấp giấy phép nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3, giấy phép nêu tại điểm c sẽ thay thế giấy phép nêu tại điểm b.
3. Đối với doanh nghiệp đang có giấy phép nêu tại điểm d khoản 1 Điều 3, khi được cấp giấy phép nêu tại điểm đ khoản 1 Điều 3, giấy phép nêu tại điểm đ sẽ thay thế giấy phép nêu tại điểm d.
4. Đối với doanh nghiệp đang có giấy phép nêu tại điểm g khoản 1 Điều 3, khi được cấp giấy phép nêu tại điểm h khoản 1 Điều 3, giấy phép nêu tại điểm h sẽ thay thế giấy phép nêu tại điểm g.
5. Giấy phép sửa đổi, bổ sung sẽ thay thế giấy phép đề nghị được sửa đổi bổ sung; giấy phép gia hạn sẽ thay thế giấy phép đề nghị được gia hạn.
6. Giấy phép được cấp trước đó sẽ hết giá trị hiệu lực khi doanh nghiệp nhận giấy phép thay thế nêu tại các khoản từ 1 đến 5 Điều này.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép; hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép; hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép; hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép; hồ sơ đề nghị cấp, đổi giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải được làm bằng tiếng Việt. Mỗi tài liệu trong hồ sơ nếu có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải đóng dấu giáp lai, một dấu giáp lai đóng không quá 05 (năm) trang văn bản.
3. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho Cục Viễn thông theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp;
b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính có xác nhận phát gửi.
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Cục Viễn thông có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp nộp đơn.
2. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ do doanh nghiệp trực tiếp nộp.
3. Đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính, ngày nhận hồ sơ là ngày nhân viên tiếp nhận hồ sơ được Cục Viễn thông uỷ quyền ký nhận vào phiếu phát hồ sơ của công ty cung cấp dịch vụ bưu chính.
Điều 8. Lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép phải nộp lệ phí cấp phép viễn thông theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Không hoàn lại lệ phí cấp phép viễn thông.
Điều 9. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Cục Viễn thông kiểm tra hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp nộp đơn biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2. Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
a) Hồ sơ được lập theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 6;
b) Đủ tài liệu quy định tương ứng đối với từng loại hồ sơ đề nghị cấp phép;
c) Các tài liệu cung cấp đủ mục thông tin theo yêu cầu;
d) Có dấu xác nhận của doanh nghiệp nộp đơn đối với: đơn đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; cam kết đầu tư, cam kết thực hiện giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;
đ) Có dấu chứng thực đối với: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; bản sao văn bản chứng minh vốn điều lệ trong trường hợp doanh nghiệp không nộp bản gốc; bản sao Điều lệ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không nộp bản có giá trị hiệu lực theo quy định tại Điều lệ;
e) Đủ điều kiện nộp hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối với hồ sơ không hợp lệ, Cục Viễn thông có trách nhiệm gửi thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết yếu tố không hợp lệ. Doanh nghiệp nộp hồ sơ có quyền nộp lại hồ sơ. Việc xét tính hợp lệ của hồ sơ nộp lại được thực hiện như thủ tục quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 10. Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động theo đúng nội dung quy định trong giấy phép.
2. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép đã được cấp.
Điều 11. Cung cấp dịch vụ viễn thông phải có hợp đồng mẫu
1. Việc cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông mẫu giao kết giữa doanh nghiệp viễn thông và người sử dụng dịch vụ viễn thông.
2. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp các dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp đề nghị cấp phép có trách nhiệm nộp dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu dự định giao kết giữa doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ viễn thông.
...
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Thông tin và Truyền thông
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.