Theo dõi (0)

Dự thảo Thông tư Ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp

Ngày đăng: 15:49 17-11-2015 | 2122 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Y tế

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

BỘ Y TẾ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________

Số:        /2015/TT-BYT

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2015

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp

________________________________

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thị hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp,

 Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Quản lý Dược đề xuất việc cập nhật, bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục thuốc cho phù hợp tình hình thực tế và đảm bảo đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở y tế.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày     tháng     năm 2015.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo,

Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- BHXHVN;
- Các Thứ trưởng BYT;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ

 thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- CTTĐT BYT, Website Cục QLD;

- Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).

BỘ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Kim Tiến

PHỤ LỤC

Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp

(Ban hành kèm theo Thông tư số … /2015/TT-BYT ngày … tháng … năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

__________________________________

STT

Tên hoạt chất

Nồng độ, Hàm lượng

Đơn vị tính

Tiêu chí kỹ thuật

I. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác

1

Acid amin

5%/500ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

2

Glucose

5%/500ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

3

Glucose

10%/500ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

4

Glucose

5%/250ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

5

Natri chlorid

0,9%/250ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

6

Natri chlorid

0,9%/500ml

Chai nút hai cổng

WHO-GMP

7

Natri chlorid

0,9%/1000ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

8

Natri chlorid

0,9%/500ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

9

Natri chlorid

0,9%/100ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

10

Nước cất

5ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

11

Ringer lactat

500ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

II. Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết  

12

Acarbose

50mg

Viên

WHO-GMP

13

Gliclazid

30mg

Viên

WHO-GMP

14

Gliclazid

80mg

Viên

WHO-GMP

15

Hydrocortison

100mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

16

Metformin

850mg

Viên

WHO-GMP

17

Methyl prednisolon

40mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

18

Methyl prednisolon

16mg

viên

WHO-GMP

III. Khoáng chất và vitamin 

19

Calci carbonat  + Calci gluconolactat

300mg +2940mg

Viên

WHO-GMP

20

Calci glycerophosphat+
Magnesi gluconat

456mg+426mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

21

Calcitriol

0,25mcg

Viên

WHO-GMP

22

Mecobalamin

500mcg

Viên

WHO-GMP

23

Vitamin B1

250mg

Viên

WHO-GMP

IV. Thuốc chống co giật, chống động kinh 

24

Gabapentin

300mg

Viên

WHO-GMP

25

Levetiracetam

500mg

Viên

WHO-GMP

26

Pregabalin

75mg

Viên

WHO-GMP

V. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn 

27

Ebastin

10mg

Viên

WHO-GMP

VI. Thuốc chống rối loạn tâm thần

28

Levomepromazin

25mg

Viên

WHO-GMP

29

Olanzapin

10mg

Viên

WHO-GMP

VII. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non 

30

Oxytocin

5IU

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

VIII. Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn 

31

Amikacin

500mg/2ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

32

Amoxicilin

500mg

Viên

WHO-GMP

33

Amoxicilin

250mg

Gói

WHO-GMP

34

Amoxicilin  + acid clavulanic

500mg +125mg

Viên

WHO-GMP

35

Amoxicilin  + acid clavulanic

1g +0,2g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

36

Amoxicilin  + acid clavulanic

250mg +62,5mg

Gói

WHO-GMP

37

Amoxicilin  + acid clavulanic

875mg +125mg

Viên

WHO-GMP

38

Amoxicilin  + acid clavulanic

250mg +31,25mg

Gói

WHO-GMP

39

Cefaclor

500mg

Viên

WHO-GMP

40

Cefaclor

250mg

Viên

WHO-GMP

41

Cefaclor

125mg

Gói

WHO-GMP

42

Cefadroxil

500mg

Viên

WHO-GMP

43

Cefamandol

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

44

Cefdinir

300mg

Viên

WHO-GMP

45

Cefepim

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

46

Cefepim

2g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

47

Cefixim

200mg

Viên

WHO-GMP

48

Cefixim

100mg

Viên

WHO-GMP

49

Cefixim

100mg

Gói

WHO-GMP

50

Cefmetazol

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

51

Cefoperazon + Sulbactam

0,5g+0,5g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

52

Cefoperazon + Sulbactam

1g+1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

53

Cefoperazone

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

54

Cefotaxim

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

55

Cefotiam

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

56

Cefoxitin

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

57

Cefpirom

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

58

Cefpodoxim

200mg

Viên

WHO-GMP

59

Cefradin

500mg

Viên

WHO-GMP

60

Ceftazidim

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

61

Ceftazidim

2g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

62

Ceftizoxim

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

63

Ceftriaxon

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

64

Cefuroxim

500mg

Viên

WHO-GMP

65

Cefuroxim

750mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

66

Cefuroxim

1,5g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

67

Cefuroxim

250mg

Viên

WHO-GMP

68

Cefuroxim

125mg

Gói

WHO-GMP

69

Cephalexin

500mg

Viên

WHO-GMP

70

Ciprofloxacin

500mg

Viên

WHO-GMP

71

Clarithromycin

500mg

Viên

WHO-GMP

72

Clarithromycin

250mg

Viên

WHO-GMP

73

Imipenem  +cilastatin

500mg+500mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

74

Ivermectin

6mg

Viên

WHO-GMP

75

Ivermectin

3mg

Viên

WHO-GMP

76

Lamivudin

100mg

Viên

WHO-GMP

77

Meropenem

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

78

Meropenem

500mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

79

Metronidazol

500mg/100ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

80

Piperacilin + Tazobactam

4g +0,5g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

81

Spiramycin

3MIU

Viên

WHO-GMP

82

Tenofovir

300mg

Viên

WHO-GMP

83

Vancomycin

500mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

IX. Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch

84

Anastrozol

1mg

Viên

WHO-GMP

85

Paclitaxel

30mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

X. Thuốc đường tiêu hóa

86

Acetyl leucin

500mg

viên

WHO-GMP

87

Aluminium phosphat

12,38g

Gói

WHO-GMP

88

Arginin

200mg

Viên

WHO-GMP

89

Atapulgit hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxid

2,5g +0,5g

Gói

WHO-GMP

90

Diosmectit

3g

Gói

WHO-GMP

91

Diosmin  + hesperidin

450mg+50mg

Viên

WHO-GMP

92

Drotaverin

40mg

Viên

WHO-GMP

93

Esomeprazol

40mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

94

Esomeprazol

20mg

Viên

WHO-GMP

95

Esomeprazol

40mg

Viên

WHO-GMP

96

Lactobacillus acidophilus

1g

Gói

WHO-GMP

97

L-Ornithin - L- aspartat

200mg

Viên

WHO-GMP

98

L-Ornithin - L- aspartat

1g

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

99

L-Ornithin - L- aspartat

500mg

Viên

WHO-GMP

100

L-Ornithin - L- aspartat

500mg/5ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

101

Magnesi hydroxid + Nhôm hydroxid + Simethicon

400mg +800mg + 80mg

Gói

WHO-GMP

102

Omeprazol

40mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

103

Omeprazol

20mg

viên

WHO-GMP

104

Pantoprazol

40mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

105

Rabeprazol

20mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

106

Sucrafate

1g

Gói

WHO-GMP

107

Ursodeoxycholic acid

300mg

Viên

WHO-GMP

XI. Thuốc giải độc và thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc

108

Glutathion

300mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

XII. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp

109

Alendronat

70mg

Viên

WHO-GMP

110

Alendronat + Vitamin D3

70mg +2800IU

Viên

WHO-GMP

111

Alpha chymotrypsin

4,2mg

Viên

WHO-GMP

112

Celecoxib

200mg

viên

WHO-GMP

113

Diacerein

50mg

viên

WHO-GMP

114

Glucosamin

500mg

viên

WHO-GMP

115

Glucosamin

1,5g

Gói

WHO-GMP

116

Paracetamol

1g/100ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

117

Paracetamol

500mg

Viên

WHO-GMP

118

Paracetamol

150mg

Gói

WHO-GMP

119

Paracetamol

250mg

Gói

WHO-GMP

120

Paracetamol + codein

500mg + 30mg

Viên

WHO-GMP

121

Paracetamol + Tramadol

325mg +37,5mg

Viên

WHO-GMP

XIII. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase

122

Eperison

50mg

Viên

WHO-GMP

123

Galantamin

2,5mg/ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

XIV. Thuốc lợi tiểu

124

Furosemid

20mg/2ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

XV. Thuốc tác dụng đối với máu  

125

Tranexamic acid

250mg

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

XVI. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 

126

Acetyl cystein

200mg

Gói

WHO-GMP

XVII. Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn

127

Povidone iodine

10%/500ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

128

Povidone iodine

10%/100ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

129

Povidone iodine

10%/90ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

XVIII. Thuốc tim mạch

130

Atorvastatin

20mg

Viên

WHO-GMP

131

Bisoprolol

5mg

Viên

WHO-GMP

132

Cholin alfocerate

1g/4ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

133

Clopidogrel

75mg

Viên

WHO-GMP

134

Fenofibrat

200mg

Viên

WHO-GMP

135

Imidapril

10mg

Viên

WHO-GMP

136

Imidapril

5mg

Viên

WHO-GMP

137

Irbesartan

150mg

Viên

WHO-GMP

138

Isosorbid

60mg

Viên

WHO-GMP

139

Losartan

50mg

viên

WHO-GMP

140

Perindopril

4mg

Viên

WHO-GMP

141

Piracetam

800mg

Viên

WHO-GMP

142

Piracetam

3g/15ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

143

Piracetam

1g/5ml

Chai/Lọ/Ống

WHO-GMP

144

Trimetazidin

35mg

Viên

WHO-GMP

145

Valsartan

80mg

Viên

WHO-GMP

146

Rosuvastatin

10mg

Viên

WHO-GMP

Lĩnh vực liên quan

Thông tin tài liệu

Số lượng file

Cơ quan soạn thảo Bộ Y tế

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 10 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com