Theo dõi (0)

Dự thảo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2007/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

Ngày đăng: 08:52 17-02-2011 | 1952 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Giao thông vận tải

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2011

Dự thảo lần 02

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2007/NĐ-CP

ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh

vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

___________________

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 76/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Bộ trư­ởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung với nội dung sau đây:

1. Sửa đổi Điều 11 như sau:

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung

1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung gửi 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung theo mẫu quy định tại Phụ lục I-A ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách thành viên, cổ đông; quốc tịch và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

d) Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II, Nghị định này;

đ) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;

e) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của chủ sở hữu, cổ đông, nhà đầu tư;

g) Báo cáo năng lực tài chính của chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, cổ đông, nhà đầu tư;

h) Xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn pháp định của doanh nghiệp;

i) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;

k) Biểu tượng dự kiến sử dụng.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung theo mẫu quy định tại Phụ lục I-B ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao Hợp đồng liên doanh, dự thảo Điều lệ doanh nghiệp có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

c) Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II Nghị định này;

d) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của chủ sở hữu, cổ đông, nhà đầu tư;

đ) Báo cáo năng lực tài chính của chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, cổ đông, nhà đầu tư;

e) Xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp;

g) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 này;

h) Biểu tượng dự kiến sử dụng.

4. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung phải nộp lệ phí.”.

2. Sửa đổi Điều 12 như sau:

Điều 12. Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không

1. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ trực tiếp hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị và tổ chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu người đề nghị bổ sung và thời gian thẩm định được tính từ thời điểm hồ sơ đã được bổ sung. Trường hợp hồ sơ đáp ứng đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Cục Hàng không Vịêt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.

2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.”.

3. Sửa đổi Điều 13 như sau:

Điều 13. Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không

1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ trả lời đồng ý hoặc không đồng ý cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không theo mẫu quy định tại Phụ lục II-A, Phụ lục II-B và Phụ lục II-Bb ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.

3. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;

b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;

c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

d) Phạm vi kinh doanh, loại hình vận chuyển hàng không;

e) Biểu tượng.

4. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;

b) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không;

c) Vốn điều lệ; vốn pháp định; loại hình doanh nghiệp; danh sách cổ đông, phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

d) Ngành nghề kinh doanh, phạm vi kinh doanh, loại hình vận chuyển hàng không;

e) Thời hạn thực hiện dự án;

g) Biểu tượng.”.

4. Sửa đổi Điều 14 như sau:

Điều 14. Thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung

1. Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trực tiếp hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị và tổ chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu người đề nghị bổ sung và thời gian thẩm định được tính từ thời điểm hồ sơ đã được bổ sung. Trường hợp hồ sơ đáp ứng đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định và gửi văn bản đề nghị Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có ý kiến về cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Cục Hàng không Việt Nam có văn bản xin ý kiến, Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý việc cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực hàng không chung.

2. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng), Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung theo mẫu quy định tại Phụ lục II-C ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp Cục tác chiến (Bộ Quốc phòng) không đồng ý, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.

3. Đối với dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến trả lời của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng), Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ trả lời đồng ý hoặc không đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung.Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung theo mẫu quy định tại Phụ lục II-D ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.

4. Giấy phép kinh doanh hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;

b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh hàng không chung;

c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

d) Phạm vi kinh doanh, loại hình hoạt động hàng không chung;

đ) Biểu tượng.

5. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;

b) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung;

c) Vốn điều lệ; vốn pháp định; loại hình doanh nghiệp; danh sách cổ đông, phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

d) Ngành nghề kinh doanh, phạm vi kinh doanh, loại hình vận chuyển hàng không;

đ) Thời hạn thực hiện dự án;

e) Biểu tượng.”.

5. Sửa đổi Điều 15 như sau:

Điều 15. Thông báo việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung cho doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép.

2. Thông báo bằng văn bản về việc từ chối cấp giấy phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định từ chối cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận nêu tại khoản 1 Điều này.”.

6. Sửa đổi Điều 16 như sau:

Điều 16. Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các loại tờ báo viết Trung ương hoặc báo điện tử Trung ương trong ba số liên tiếp các nội dung của giấy phép.

2. Trong trường hợp nội dung các loại Giấy phép, Giấy chứng nhận nêu tại khoản 1 Điều này thay đổi, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 của Điều này.”.

7. Sửa đổi Điều 17 như sau:

Điều 17. Huỷ bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung

1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:

a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép;

b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ xin cấp giấy phép;

c) Không bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép;

d) Ngừng khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung 12 tháng liên tục;

đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép; Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, huỷ bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;

e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;

g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều 16, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này;

h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng, an ninh hàng không, an toàn hàng không, khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;

i) Phá sản, giải thể doanh nghiệp.

2. Trong trường hợp các loại Giấy phép, Giấy chứng nhận nêu tại khoản 1 Điều này bị huỷ bỏ, doanh nghiệp phải đình chỉ ngay việc kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung và có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng vận chuyển, hợp đồng cung cấp dịch vụ hàng không chung đã ký trước khi giấy phép bị huỷ bỏ.”.

8. Sửa đổi Điều 18 như sau:

Điều 18. Những trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận sửa đổi

1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung khi có những thay đổi sau đây phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận:

a) Bán doanh nghiệp; doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập;

b) Có những thay đổi khác với nội dung trong Giấy phép, Giấy chứng nhận tại khoản 1 Điều này; quy định tương ứng tại khoản 4, khoản 5 Điều 13, khoản 5, khoản 6 Điều 14 Nghị định này.

2. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung phải gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi nội dung quy định tại khoản 1 Điều này đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định.

3. Thủ tục thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định theo quy định tại Điều 12, Điều 14 Nghị định này (Văn bản đề nghị sửa đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục I-C ban hành kèm theo Nghị định này).

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định đối với việc thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, trường hợp chấp thuận thay đổi, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép, Giấy Chứng nhận; trường hợp không chấp thuận, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định từ chối chấp thuận hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam tiến hành thẩm định lại.

5. Trường hợp chấp thuận thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép, Giấy chứng nhận.”.

9. Sửa đổi Điều 19 như sau:

Điều 19. Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải được đăng ký

1. Những nội dung sau đây đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện:

a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không);

b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Thay đổi mô hình tổ chức quy định tại Điều 7 Nghị định này;

d) Thay đổi người đại diện theo pháp luật, thành viên bộ máy điều hành.

2. Doanh nghiệp nêu tại khoản 1 Điều này phải nộp 03 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đăng ký thay đổi;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi;

c) Bản sao tài liệu liên quan đến thay đổi thành viên bộ máy điều hành (có kèm theo văn bằng, chứng chỉ có liên quan theo yêu cầu;

d) Bản sao thay đổi về Điều lệ hoạt động hoặc người đại diện theo pháp luật, thành viên bộ máy điều hành.”.

10. Sửa đổi Điều 21 như sau:

Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải gửi 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung theo mẫu quy định tại Phụ lục I-D ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức); bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);

c) Bản sao giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);

d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay;

đ) Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;

e) Bản sao giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;

g) Bản sao Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay; bản sao hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng.”.

11. Sửa đổi khoản 1 Điều 22 như sau:

“1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung. Trong quá trình thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng). Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung, trong thời hạn 07 ngày. Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung theo mẫu quy định tại Phụ lục II-D ban hành kèm theo Nghị định này sau khi có ý kiến thống nhất của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng).”

12. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 23 như sau:

“2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung muốn sửa đổi nội dung của giấy chứng nhận gửi 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Văn bản đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung sửa đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục I-Đ ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực các nội dung các tài liệu liên quan đến nội dung sửa đổi.

3. Nội dung và trình tự, thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định này. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam chỉ cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng nhận nếu các nội dung đề nghị sửa đổi đáp ứng Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được quy định tại Điều 20 Nghị định này.”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Các Bộ tr­ưởng, Thủ tr­ưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Dự thảo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2007/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung (Dự thảo 2)

Ngày nhập

17/02/2011

Đã xem

1952 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 1

Cơ quan soạn thảo Bộ Giao thông vận tải

Loại tài liệu Nghị định

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com