Theo dõi (0)

Dự thảo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Ngày đăng: 09:01 17-02-2011 | 1855 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Giao thông vận tải

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2011

Dự thảo lần 02

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP

ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch

và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

___________________

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Bộ trư­ởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng với nội dung sau đây:

1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 3 Điều 3 như sau:

“1. Người đề nghị phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính và phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của thông tin trong hồ sơ.

3. Trừ đơn đề nghị phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị có thể là bản gốc hoặc bản sao; nếu là tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Bản sao hoặc bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.”.

2. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 13 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;

c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

d) Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xoá đăng ký do quốc gia đăng ký cấp;

đ) Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực;

e) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”.

3. Sửa đổi khoản 4 Điều 9 như sau:

“4. Trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi đơn đề nghị xóa đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.”.

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi đến Cục Hàng không Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VII Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp;

c) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”.

5. Sửa đổi Điều 15 như sau:

Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu

Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục III Nghị định này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam;

3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

4. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.”.

6. Sửa đổi Điều 16 như sau:

Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay

Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;

3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

4. Bản sao hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”.

7. Sửa đổi khoản 2 Điều 18 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị gia hạn đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh việc thuê mua, thuê tàu bay quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được gia hạn;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp.”.

8. Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

c) Xác nhận về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay của hãng hàng không hoặc Cảng vụ hàng không liên quan.”.

9. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 27 thành 01 khoản như sau:

“1. Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi đơn đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam.”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Các Bộ tr­ưởng, Thủ tr­ưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Dự thảo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng và các phụ lục đi kèm (Dự thảo 2)

Ngày nhập

17/02/2011

Đã xem

1855 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 1

Cơ quan soạn thảo Bộ Giao thông vận tải

Loại tài liệu Nghị định

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com