Dự thảo Quyết định về việc phê duyệt bắt buộc tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống
Ngày đăng: 22:52 11-10-2011 | 1696 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Công Thương
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày tháng năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt bắt buộc tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 177/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Thực hiện lộ trình tự nguyện và bắt buộc phối trộn và sử dụng nhiên liệu sinh học để thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang sử dụng trong ngành giao thông vận tải, các ngành công nghiệp khác nhằm góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường.
Quyết định này quy định phạm vi áp dụng lộ trình sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ nhiên liệu sinh học dùng cho động cơ xăng và động cơ đi-ê-zen
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối và kinh doanh xăng, dầu dùng cho động cơ xăng và động cơ đi-ê-zen của các phương tiện cơ giới đường bộ bán trên thị trường Việt Nam, trừ các loại xăng, dầu đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.
Điều 4. Tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học
1. Xăng sinh học:
- Xăng E5: Hỗn hợp của xăng không chì và ethanol nhiên liệu biến tính với hàm lượng ethanol từ 4% đến 5% theo thể tích.
- Xăng E10: Hỗn hợp của xăng không chì và ethanol nhiên liệu biến tính với hàm lượng ethanol từ 9% đến 10% theo thể tích.
2. Đi-ê-zen sinh học
- Đi-ê-zen B5: Hỗn hợp của nhiên liệu đi-ê-zen và nhiên liệu đi-ê-zen sinh học gốc với hàm lượng este metyl axit béo (FAME) từ 4% đến 5% theo thể tích.
- Đi-ê-zen B7: Hỗn hợp của nhiên liệu đi-ê-zen và nhiên liệu đi-ê-zen sinh học gốc với hàm lượng este metyl axit béo (FAME) từ 6% đến 7% theo thể tích.
Điều 5. Lộ trình áp dụng tỷ lệ thay thế bắt buộc
1. Đối với xăng sinh học
a. Xăng sinh học E5
- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, xăng được nhập khẩu, sản xuất, pha chế để tiêu thụ trên địa bàn các tỉnh thành phố Hà Nội, Tp. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Bà Rịa – Vũng Tàu phải là xăng E5.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 tất cả xăng được nhập khẩu, sản xuất, pha chế để tiêu thụ trên toàn quốc phải là xăng E5.
b. Xăng sinh học E10
- Từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, xăng được nhập khẩu, sản xuất, pha chế để tiêu thụ trên địa bàn các tỉnh thành phố Hà Nội, Tp. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Bà Rịa – Vũng Tàu phải là xăng E10.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 tất cả xăng được nhập khẩu, sản xuất, pha chế sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ để tiêu thụ trên toàn quốc phải là xăng E10.
c. Khuyến khích áp dụng
Trong thời gian chưa phải thực hiện bắt buộc áp dụng, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối và kinh doanh xăng sinh học E5 và E10.
2. Đối với Đi-ê-zen sinh học
a. Đi-ê-zen sinh học B5
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Đi-ê-zen được nhập khẩu, sản xuất, pha chế sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ để tiêu thụ trên địa bàn các tỉnh thành phố Hà Nội, Tp. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ phải là Đi-ê-zen B5.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 tất cả Đi-ê-zen được nhập khẩu, sản xuất, pha chế sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ để tiêu thụ trên toàn quốc phải là Đi-ê-zen sinh học B5.
b. Đi-ê-zen sinh học B7
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, Đi-ê-zen được nhập khẩu, sản xuất, pha chế sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ để tiêu thụ trên địa bàn các tỉnh thành phố Hà Nội, Tp. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ phải là Đi-ê-zen B7.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 tất cả Đi-ê-zen được nhập khẩu, sản xuất, pha chế để sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tiêu thụ trên toàn quốc phải là Đi-ê-zen sinh học B7.
c. Khuyến khích áp dụng
Trong thời gian chưa phải thực hiện bắt buộc áp dụng, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối và kinh doanh Đi-ê-zen sinh học B5 và B7.
Bộ Công Thương và các Bộ, cơ quan có liên quan có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Bộ Công Thương
- Chủ trì phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các Tỉnh, thành phố trực thuộc TW tổ chức tốt việc thực hiện lộ trình này, định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ ngành tổ chức thực hiện phần hợp tác quốc tế về phát triển nhiên liệu sinh học.
- Chủ trì phối hợp với UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm nhiên liệu sinh học.
- Chủ trì phối hợp với các Bộ/ Ngành liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến về ích lợi và sự tác động của việc thực hiện lộ trình đến môi trường và sự phát triển bền vững của đất nước.
b) Bộ Giao thông Vận tải
- Chủ trì phối hợp với các Bộ/Ngành liên quan xây dựng các quy định về tiêu chuẩn khí thải động cơ theo hướng khuyến khích sử dụng nhiên liệu sạch, nhiên liệu sinh học.
c) Bộ Khoa học, Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ/Ngành liên quan xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến sản phẩm, sản xuất, phân phối nhiên liệu sinh học.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các bộ ngành liên quan xây dựng chính sách ưu đãi về đầu tư đối với các dự án sản xuất, phối trộn, phân phối nhiên liệu sinh học.
đ) Bộ Tài chính
- Chủ trì phối hợp với các bộ ngành liên quan xây dựng các chính sách ưu đãi về thuế cho các dự án phát triển mạng lưới phối trộn, phân phối sản phẩm nhiên liệu sinh học.
- Chủ trì phối hợp với các bộ ngành liên quan xây dựng các chính sách ưu đãi về thuế, phí cho các sản phẩm nhiên liệu sinh học theo từng giai đoạn của lộ trình.
e) Các tỉnh, thành phố lớn trực thuộc Trung ương có số lượng xe cơ giới đăng ký lưu hành cao có thể đề nghị Thủ tướng cho phép rút ngắn lộ trình so với các quy định của Quyết định này.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Công Thương
Loại tài liệu Quyết định
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 2 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.