Dự thảo Quyết định về cơ chế cho vay xúc tiến tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Ngày đăng: 18:10 20-03-2011 | 1390 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ––––– Số: /2011/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về cơ chế cho vay xúc tiến tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
_____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 và Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu vay vốn của Nhà nước (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) vay vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh với tên gọi cho vay xúc tiến.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cho vay xúc tiến
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam tuân thủ đúng qui định của Luật các Tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện theo dõi, quản lý riêng đối với hoạt động cho vay xúc tiến, đảm bảo an toàn vốn, tự chủ, tự chịu trách nhiệm và tự bù đắp chi phí, Ngân sách Nhà nước không cấp bù chênh lệch lãi suất, phí quản lý và xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay xúc tiến.
3. Không ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu mà Nhà nước giao Ngân hàng Phát triển Việt Nam hàng năm.
Điều 3. Đối tượng được vay vốn
Các chủ đầu tư có dự án thuộc đối tượng và đang có quan hệ vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 4. Mục đích cho vay vốn
1. Cho vay bù đắp phần vốn huy động khác.
2. Cho vay để ổn định sản xuất ban đầu đối với các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Điều 5. Điều kiện cho vay
1. Chủ đầu tư có tình hình tài chính lành mạnh đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn gốc, lãi cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam
2. Tại thời điểm đề nghị vay vốn xúc tiến không có nợ xấu, nợ quá hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
3. Được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định, xem xét quyết định cho vay.
Điều 6. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay do Ngân hàng Phát triển Việt Nam thỏa thuận với chủ đầu tư phù hợp với khả năng huy động vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong từng thời kỳ.
Điều 7. Thời hạn cho vay
Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho vay theo thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Điều 8. Đồng tiền cho vay
Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam.
Điều 9. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do Ngân hàng Phát triển Việt Nam thỏa thuận với chủ đầu tư phù hợp với mặt bằng lãi suất cho vay của các Ngân hàng thương mại trên thị trường theo nguyên tắc đảm bảo đủ bù đắp chi phí huy động vốn và phí quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 10. Bảo đảm tiền vay
Chủ đầu tư khi vay vốn xúc tiến tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo qui định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
Điều 11. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro
Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay xúc tiến theo qui định của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 12. Giới hạn cho vay
1. Tổng dư nợ cho vay xúc tiến đối với một dự án không vượt quá 10% tổng mức đầu tư của dự án đó.
2. Tổng dư nợ cho vay xúc tiến của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại mọi thời điểm không vượt quá 10% tổng dư nợ vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 13. Nguồn vốn cho vay
1. Nguồn vốn cho vay xúc tiến do Ngân hàng Phát triển Việt Nam huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước rên thị trường theo các hình thức qui định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Các khoản huy động vốn để cho vay xúc tiến của Ngân hàng Phát triển Việt Nam không được Chính phủ cấp bảo lãnh và không nằm trong kế hoạch huy động vốn hàng năm để thực hiện cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm.
Điều 14. Hạch toán, kế toán
Ngân hàng Phát triển Việt Nam hạch toán kế toán riêng đối với hoạt động cho vay xúc tiến, kê khai và nộp thuế theo chế độ Nhà nước qui định.
Điều 15. Trách nhiệm các cơ quan
1. Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế thu, chi tài chính, quyết toán, nộp thuế và sử dụng phần chênh lệch thu chi từ hoạt động cho vay xúc tiến để giảm trừ số cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện quyết định này.
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động cho vay xúc tiến của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng và pháp luật hiện hành.
Điều 16. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..... tháng .... năm 2011.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - UB Giám sát tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (5b). |
THỦ TƯỚNG
|
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Quyết định
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.