Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy định điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
Ngày đăng: 13:45 29-03-2012 | 2278 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
QUYẾT ĐỊNH
Về Quy định điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 23 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này Quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động kinh doanh chế biến gỗ trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Điều kiện hoạt động kinh doanh chế biến gỗ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh chế biến gỗ khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (trong đó có ngành nghề kinh doanh chế biến gỗ);
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ.
Điều 3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
1. Địa điểm đặt nhà máy, cơ sở chế biến gỗ phải phù hợp với quy hoạch khu, cụm, điểm công nghiệp của địa phương (tỉnh, huyện, xã) và phải cách ranh giới rừng tự nhiên tối thiểu là ba kilomet (3km).
2. Đảm bảo nguồn nguyên liệu gỗ ổn định, nguồn gốc hợp pháp phù hợp với thời gian của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ;
3. Có phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với công suất thiết kế, cơ cấu sản phẩm, nguồn nguyên liệu và sản lượng sản phẩm sản xuất ra.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
1. Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ theo quy định tại mẫu số 01 (đối với doanh nghiệp), mẫu số 02 (đối với hộ kinh doanh) ban hành kèm theo Quyết định này;
2. Quyết định hoặc văn bản chấp thuận (bản chính) về địa điểm xây dựng nhà máy, cơ sở chế biến gỗ của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với doanh nghiệp hoặc Ủy ban nhân dân huyện đối với hộ kinh doanh;
3. Thuyết minh phương án sản xuất kinh doanh chế biến gỗ; nguồn gốc gỗ nguyên liệu hợp pháp; cơ cấu và sản lượng sản phẩm sản xuất ra hàng năm;
4. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
5. Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ cho doanh nghiệp;
b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ cho hộ kinh doanh; trường hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) không tổ chức phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện.
2. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
Đối với doanh nghiệp không quá 15 ngày làm việc và đối với hộ kinh doanh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ; nếu từ chối cấp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ theo mẫu số 03 (cấp cho doanh nghiệp), mẫu số 04 (cấp cho hộ kinh doanh) ban hành kèm theo Quyết định này.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ có thời hạn hiệu lực là 03 năm kể từ ngày cấp.
Điều 6. Quản lý việc cấp, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ định kỳ kiểm tra mỗi năm 02 lần, khi cần thiết phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương kiểm tra đột xuất hoạt động kinh doanh chế biến gỗ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau: phá sản hoặc giải thể; ngừng hoạt động kinh doanh chế biến gỗ 01 năm (đối với doanh nghiệp) hoặc 06 tháng (đối với hộ kinh doanh) mà không thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ; tái phạm hành vi vi phạm về mua, bán, kinh doanh chế biến gỗ trái pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh chế biến gỗ phải bổ sung hoàn thiện các điều kiện theo quy định tại Quyết định này. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra, rà soát các cơ sở đăng ký kinh doanh chế biến gỗ trên địa bàn để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ và đình chỉ hoạt động đối với các cơ sở kinh doanh chế biến gỗ không đủ điều kiện./.
3. Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (5b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Mẫu số 01/DN: (Ban hành kèm theo Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày……..... tháng……....... năm..................
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố……………….….
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................................................................................
Địa điểm đặt nhà máy, cơ sở chế biến gỗ:……………..…………………………..........................................…………………………
Số điện thoại………………..……..Fax………………………………………………….......................………………………..……………
Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của..........................................................................(nếu có).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………….….do………………………...............................................……...……..…cấp ngày……..tháng………..năm………………………………………………………………..........……………………….…………………….
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………..................................…………………………..
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………..................……………..……………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:…………………………………………................................................………………
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố…… xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ cho doanh nghiệp.
(Tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành của pháp luật về quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02/HKD: (Ban hành kèm theo Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày........... tháng.................. năm........................
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ
Kính gửi: phòng…………..….. (quận huyện, thị xã, thành phố)………………………............................................………………….
Tên hộ kinh doanh:...............................................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................................................................
Fax:.....................................................................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………….do………….………….............................................……………………cấp ngày………………tháng………………….năm………………………..……………….............................................…………….………
Cá nhân hoặc đại diện hộ kinh doanh
Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh: ……………….………………….………………………...........................................…………………
Nơi cư trú:………………………………………………………………………..……………...........................................……………….
Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:…………………………………………………................................................………
Đề nghị phòng… ….. (quận huyện, thị xã, thành phố)……………. xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ cho (tên hộ kinh doanh).
(Tên hộ kinh doanh) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành của pháp luật về quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Cá nhân/Chủ hộ kinh doanh
(ký ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03/DN: (Ban hành kèm theo Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012 của Thủ tướng chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ
Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định điều kiện kinh doanh chế biến gỗ.
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH, THÀNH PHỐ…………
Chứng nhận(1): ……………………………………………...………………………......................................……………………………..
Địa điểm (2):…………………………………………………………………………......................................……………..……………….
Số điện thoại………………................……..Fax………………………….........................…………………………………..……………
Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng......... năm....... của...................................................................... (nếu có).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…….………….….do…………………......................................…………....……..…cấp ngày……..tháng………..năm……………………………………………………….......................................…………………………….
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh:……………………………………….……........................................…………………………………..
Nơi cư trú:……………………………………………………………………........................................…………..……………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:……………...........................................………………………………………………
Đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày……..….tháng…………..…….năm………...................................................…….….
Nơi nhận: …….….., ngày……….…tháng……..năm……….
- Tên doanh nghiệp; Giám đốc Sở
- Hạt Kiểm lâm(3); (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu VP Sở.
Ghi chú:
a) (1)- Ghi tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (2) – Ghi rõ số nhà, tên đường, phường, xã, quận, huyện nơi doanh nghiệp đặt nhà máy, cơ sở chế biến gỗ.
b) (3)- Hạt Kiểm lâm nơi đặt nhà máy, cơ sở chế biến gỗ; đối với nơi không có Hạt Kiểm lâm thì gửi cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
Mẫu số 04/HKD: (Ban hành kèm theo Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012 của Thủ tướng chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHẾ BIẾN GỖ
Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-TTg ngày tháng năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định điều kiện kinh doanh chế biến gỗ.
TRƯỞNG PHÒNG…………………..QUẬN, HUYỆN……………....…. TỈNH, THÀNH PHỐ …………………………………………………..………………….
Chứng nhận(1): ………………………………………………………………………........................................…………………………..
Địa điểm (2):…………………………………………..…………………….....................................……………………………………….
Số điện thoại……………………..….......................................……..Fax………………………………..…………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…...............……..…...........……….do……………….............………………………cấp ngày………………tháng………………….năm…………………………………………………………........................................……...
Cá nhân hoặc đại diện hộ kinh doanh
Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh:…………………………..…..........................................…………….…………………………………..
Nơi cư trú:…………………………………………………….........................................……………………..…………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:………….............................................…………………………………………………
Đủ điều kiện kinh doanh chế biến gỗ.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày………..….tháng……………..năm………......................................……………..….…
Nơi nhận: ……….….., ngày…….…tháng……..năm……..…
- Hộ kinh doanh; Trưởng phòng
- Hạt Kiểm lâm (3); (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu Phòng.
Ghi chú:
a) (1)- Ghi tên hộ kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. (2) – Ghi rõ số nhà, tên đường, phường, xã, quận, huyện nơi hộ kinh doanh đặt cơ sở chế biến gỗ.
b) Hạt Kiểm lâm nơi đặt nhà máy, cơ sở chế biến gỗ; đối với nơi không có Hạt Kiểm lâm thì gửi cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
Lĩnh vực liên quan
Phiên bản 1
Một số nội dung gợi ý góp ý Dự thảo Quyết định của TTg CP về quy định điều kiện kinh doanh chế biến gỗ
Ngày nhập
29/03/2012
Đã xem
2278 lượt xem
Thông tin tài liệu
Số lượng file 3
Cơ quan soạn thảo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Loại tài liệu Quyết định
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.