Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mô tô, xe máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
Ngày đăng: 12:05 08-04-2008 | 2149 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Giao thông vận tải
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Về khí thải mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
National technical regulation on emission of gaseous pollutants from motorcycles, mopeds in type approval
1. QUY ĐịNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử, phương pháp thử để kiểm tra khí thải của mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới (mô tô, xe gắn máy sau đây được gọi chung là ‘xe’;sản xuất, lắp ráp sau đây được viết tắt là ‘SXLR’).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mô tô, xe gắn máy.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Mô tô (Motorcycle): Phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, có khối lượng không tải nhỏ hơn 400 kg, vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h và/hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50 cm3.
1.3.2. Xe gắn máy (Moped): Phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, có khối lượng không tải nhỏ hơn 400 kg, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50 cm3.
1.3.3. Kiểu loại xe (Vehicle type): Các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:
a) Quán tính tương đương được xác định theo khối lượng chuẩn như quy định trong bảng 3 khoản 3.6.1 mục 3 của Quy chuẩn này;
b) Các đặc điểm của động cơ và xe nhu nêu tại phụ lục 1 của Quy chuẩn này ngọai trừ 2.7.
1.3.4. Khối lượng chuẩn (Reference weight): Khối lượng không tải của xe với nhiên liệu được đổ tới mức ít nhất bằng 90% dung tích lớn nhất của tất cả các bình nhiên liệu cộng thêm 75 kg. (97/24/EC;;
1.3.5. Khí thải (Gaseous pollutants): Cacbon monoxit (CO), hydro cacbon (HC) và các nitơ oxit (NOx) được biểu thị bằng đương lượng nitơ dioxit.
1.3.6. Các te động cơ (Engine crank-case): Các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi trong các te có thể thoát ra ngoài qua các ống này.
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Giao thông vận tải
Loại tài liệu Quy chuẩn
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 3 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.