Theo dõi (0)

Dự thảo Nghị định về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

Ngày đăng: 10:38 07-12-2010 | 1672 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Tài chính

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

CHÍNH PHỦ

_______
Số: /2010/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
Hà Nội, ngày tháng năm 2010

( 15.9.2010)

NGHỊ ĐỊNH

Về tổ chức và hoạt động

của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

______

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Chứng khoán;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và loại hình doanh nghiệp

1. Nghị định này quy định việc tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Tổng công ty).

2. Tổng công ty là một tổ chức kinh tế đặc biệt của nhà nước hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn.

Tổng công ty có trách nhiệm thực hiện các quy định của Luật Doanh nghiệp các quy định khác của pháp luật có liên quan và Nghị định này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Trong Nghị định này, các từ ngữ, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) “Đơn vị trực thuộc Tổng công ty” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc nằm trong cơ cấu tổ chức của Tổng công ty.

b) "Công ty con của Tổng công ty " là công ty do Tổng công ty thành lập và nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (không bao gồm các doanh nghiệp tiếp nhận);

c) "Công ty liên kết của Tổng công ty” là công ty có cổ phần, vốn góp của Tổng công ty, (bao gồm cả các doanh nghiệp tiếp nhận) chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với Tổng công ty theo tỷ lệ vốn góp;

d) “Đơn vị thành viên của Tổng công ty” bao gồm các đơn vị và công ty nêu tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này.

d) “Ban điều hành” là Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Tổng công ty được Hội đồng thành viên bổ nhiệm;

đ) “Người đại diện” là người được Tổng công ty uỷ quyền làm đại diện một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của Tổng công ty tại các doanh nghiệp, thay mặt Tổng công ty thực hiện toàn bộ hoặc một số quyền và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh tại doanh nghiệp;

e) Bán vốn nhà nước là việc Tổng công ty bán bớt hoặc bán hết cổ phần hoặc phần vốn nhà nước góp tại các doanh nghiệp (bao gồm vốn nhà nước tại các doanh nghiệp tiếp nhận). Bán vốn nhà nước tại các doanh nghiệp chưa niêm yết là hoạt động bán cổ phần của cổ đông, không phải là hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Luật Chứng khoán;

2. Các từ ngữ khác trong Nghị định này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó. Danh từ “pháp luật” được hiểu là pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Tên và trụ sở chính của Tổng công ty

1. Tên gọi đầy đủ : TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC.

Tên giao dịch quốc tế: State Capital Investment Corporation.

Tên viết tắt: SCIC.

2. Địa chỉ trụ sở chính : 15A Trần Khánh Dư, phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

3. Điện thoại : 84-4-2780126; Fax 84-4-2780136

4. Website: http://www.scic.vn

5. Email: contact@scic.vn

Điều 4. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân và đại diện theo pháp luật của Tổng công ty

1. Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp và theo Nghị định này.

2. Tổng công ty có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty.

4. Tổng công ty áp dụng điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước mà Việt Nam đã ký kết và tham gia.

5. Tổng công ty thỏa thuận với đối tác áp dụng tập quán quốc tế có liên quan đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, nếu tập quán đó không trái với các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty

1. Tiếp nhận và thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định này.

2. Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước vào các ngành, lĩnh vực kinh tế trong nước và nước ngoài.

3. Đầu tư và quản lý vốn đầu tư vào các lĩnh vực, ngành kinh tế quốc dân theo nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao.

4. Tổng công ty được thành lập hoặc tham gia góp vốn thành lập các định chế tài chính kinh doanh trên thị trường theo quy định của pháp luật và Nghị định này.

5. Thực hiện các giải pháp góp phần ổn định, phát triển thị trường vốn và các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

6. Tổ chức huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, nhận ủy thác các nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

7. Cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính, tư vấn cổ phần hóa, tư vấn quản trị doanh nghiệp, tư vấn chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp, các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh vốn.

9. Các nhiệm vụ khác theo phân công của chủ sở hữu.

Điều 6. Vốn điều lệ của Tổng công ty

Tổng công ty được Nhà nước cấp vốn điều lệ để thành lập và hoạt động. Vốn điều lệ của Tổng công ty là 50.000 ( năm mươi ngàn) tỷ đồng được cấp từ ngân sách và bổ sung trong quá trình hoạt động.

Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh tăng vốn điều lệ theo đề nghị của Tổng công ty. Tổng công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Tổng công ty

1. Chính phủ thống nhất thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tổng công ty, ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty. Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho Bộ Tài chính, Hội đồng thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu vốn nhà nước đối với Tổng công ty theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này.

2. Hội đồng thành viên Tổng công ty là đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty.

Điều 8. Tổ chức Đảng và tổ chức chính trị - xã hội trong Tổng công ty

1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Tổng công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Các tổ chức chính trị - xã hội trong Tổng công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội đó phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Tổng công ty tạo điều kiện và hỗ trợ để tổ chức Đảng, tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ của các tổ chức đó.

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Tờ trình Chính phủ ngày 16.7.2010 về Nghị định tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước

Ngày nhập

07/12/2010

Đã xem

1672 lượt xem

Dự thảo Nghị định về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước ngày 15.9.2010

Ngày nhập

07/12/2010

Đã xem

1672 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 2

Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính

Loại tài liệu Nghị định

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com