Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế tài nguyên
Ngày đăng: 15:01 28-10-2009 | 1803 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
CHÍNH PHỦ
Số: /2009/NĐ-CP |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2009 | |
Dự thảo |
|||
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế tài nguyên
––––––––––––
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thuế tài nguyên số /2009/QH12 ngày tháng 10 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế; căn cứ tính thuế; kê khai, nộp thuế; miễn, giảm thuế theo quy định tại Luật thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tài nguyên, bao gồm:
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình, làm nguyên liệu và các mục đích khác.
3. Dầu thô theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Dầu khí.
4. Khí thiên nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí.
5. Khí than theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí.
6. Sản phẩm của rừng tự nhiên bao gồm: các loại thực vật, động vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên.
7. Hải sản tự nhiên, bao gồm: các loại thực vật, động vật ở biển;
8. Nước thiên nhiên gồm: nước mặt, nước dưới đất; nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc đối tượng quy định tại Luật Khoáng sản.
9. Các loại tài nguyên thiên nhiên không thuộc quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này.
Điều 3. Người nộp thuế
Tổ chức, cá nhân tiến hành khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tài nguyên là người nộp thuế tài nguyên.
Trường hợp doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế tài nguyên. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì thuế tài nguyên phải nộp của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
Trường hợp tài nguyên do các tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ ký hợp đồng bán cho tổ chức, cá nhân đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản việc kê khai nộp thuế thay thì cơ quan thuế nơi có khoáng sản ra quyết định bằng văn bản để tổ chức, cá nhân đầu mối thu mua tài nguyên kê khai nộp thay thuế tài nguyên cho tổ chức, cá nhân khai thác.
Chương II
CĂN CỨ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
Điều 4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật thuế tài nguyên, là sản lượng tài nguyên thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.
Điều 5. Sản lượng tài nguyên thực tế khai thác
Sản lượng tài nguyên để tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật thuế tài nguyên.
Trường hợp nước khoáng, nước nóng thiên nhiên; nước thiên nhiên sử dụng cho mục đích làm mát máy công nghiệp thì sản lượng tài nguyên để tính thuế được xác định bằng khối lượng (m3, lít) qua hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường Việt Nam.
Trường hợp khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng và khó khăn trong việc quản lý thì có thể thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ. Cơ quan thuế phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan quản lý chuyên ngành để xác định số lượng tài nguyên khai thác được khoán.
Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức xác định sản lượng tính thuế quy định tại Điều này
Điều 6. Giá tính thuế
Giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật thuế tài nguyên và được xác định cụ thể đối với từng trường hợp như sau:
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp loại tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào một trong những cơ sở sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường của đơn vị tài nguyên cùng loại, nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này (Ví dụ: Khai thác quặng sắt hàm lượng 40% sắt, thị trường chỉ có giá bán quặng sắt hàm lượng 60% sắt. Căn cứ giá của quặng sắt hàm lượng 60% sắt để làm căn cứ quy đổi, xác định giá của quặng sắt hàm lượng 40% sắt).
b) Tài nguyên khai thác có chứa một hoặc nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác, nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân.
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác) trong địa bàn phạm vi địa bàn cấp huyện. Trường hợp không phát sinh giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác) trong địa bàn phạm vi địa bàn cấp huyện thì giá tính thuế tài nguyên được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này.
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà dùng xuất khẩu, giá tính thuế tài nguyên là giá xuất khẩu.
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than (sau đây gọi là dầu, khí), giá tính thuế tài nguyên là giá bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên (trừ dầu, khí và nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện) theo quy định tại Điều này.
Điều 7. Thuế suất
1. Biểu thuế tài nguyên được ban hành tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Đối với dầu, khí, thuế suất thuế tài nguyên được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu, khí khai thác bình quân mỗi ngày.
2. Căn cứ vào giá thị trường của từng loại tài nguyên và yêu cầu quản lý đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh mức thuế suất đối với từng loại tài nguyên trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định này phù hợp với Biểu khung thuế suất quy định tại Điều 8 Luật thuế tài nguyên.
Chương III
KÊ KHAI, NỘP THUẾ; MIỄN, GIẢM THUẾ TÀI NGUYÊN
Điều 8. Kê khai, nộp thuế
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Riêng đối với dầu, khí thực hiện như sau:
1. Thuế tài nguyên đối với khai thác dầu, khí được nộp bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, bằng tiền hoặc một phần bằng tiền và một phần bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng về việc nộp thuế tài nguyên bằng tiền hay bằng dầu khí.
2. Địa điểm nộp thuế tài nguyên thu bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là điểm giao nhận. Trong trường hợp cơ quan thuế yêu cầu nộp thuế tài nguyên tại địa điểm khác thì đối tượng nộp thuế được trừ chi phí vận tải và các chi phí trực tiếp khác phát sinh do thay đổi địa điểm nộp thuế vào phần thuế tài nguyên phải nộp.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều này.
Điều 9. Miễn, giảm thuế
Thuế tài nguyên được miễn, giảm trong các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai và nộp thuế được xét miễn thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất. Trường hợp đã nộp thuế tài nguyên thì được hoàn trả lại số thuế đã nộp hoặc bù trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ được miễn thuế tài nguyên trong 5 năm kể từ khi được cấp Giấy phép khai thác và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5 năm tiếp theo.
3. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do cá nhân được phép khai thác như: cành, ngọn, củi, tre, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
5. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt.
6. Tổ chức, cá nhân khai thác đất sử dụng vào các mục đích sau được miễn thuế tài nguyên:
a. San lấp, xây dựng các công trình phục vụ an ninh, quốc phòng;
b. San lấp, xây dựng các công trình đê điều, thủy lợi, phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp;
c. San lấp, xây dựng các công trình mang ý nghĩa nhân đạo, từ thiện hoặc dành ưu đãi đối với người có công với cách mạng; đất tự khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê;
d. San lấp, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ở miền núi (trong địa bàn cấp huyện là huyện miền núi) phục vụ cho việc phát triển đời sống kinh tế xã hội trong vùng;
đ. San lấp, xây dựng các công trình trọng điểm quốc gia theo quyết định của Chính phủ cho từng trường hợp cụ thể.
Bộ Tài chính quy định thủ tục, trình tự và thẩm quyền xét miễn, giảm thuế quy định tại Điều này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ.
2. Đối với dự án đầu tư hoặc hợp đồng dầu, khí đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà trong Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí có quy định việc nộp thuế tài nguyên thì thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí đã ký. Trường hợp các loại ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí thấp hơn các loại ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định tại Luật này cho thời gian còn lại.
Điều 11. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC I
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN
(TRỪ DẦU THÔ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN, KHÍ THAN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009
của Chính phủ)
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất (%) |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Sắt, man gan, titan |
7 |
2 |
Vàng |
9 |
3 |
Đất hiếm |
12 |
4 |
Bạch kim, thiếc, Won fram, bạc, antimoan |
7 |
5 |
Chì, kẽm, nhôm, bau xít, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngân, ma nhê, vanadi |
7 |
6 |
Các loại khoáng sản kim loại khác chưa kể trên |
7 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
1 |
Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
3 |
2 |
Đá, cát, sỏi, đất làm gạch |
5 |
3 |
Grannít, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít |
7 |
4 |
Pirít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thủy tinh |
7 |
5 |
Apatít, séc păng tin |
3 |
6 |
Than an tra xít hầm lò |
4 |
7 |
Than an tra xít lộ thiên |
6 |
8 |
Than nâu, than mỡ |
6 |
9 |
Than khác |
4 |
10 |
Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen |
16 |
11 |
A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), crizôlit, opan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenspat, birusa, nêfrit. |
12 |
12 |
Các loại khoáng sản không kim loại khác chưa kể ở trên - Riêng các loại đá quý khác ngoài đá quý quy định tại điểm 10 và 11 |
4 10 |
III |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ nhóm I |
35 |
2 |
Gỗ nhóm II |
30 |
3 |
Gỗ nhóm III, IV |
20 |
4 |
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
15 |
5 |
Cành, ngọn |
15 |
6 |
Củi |
5 |
7 |
Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô |
10 |
8 |
Trầm hương, kỳ nam |
25 |
9 |
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10 |
10 |
Sản phẩm rừng tự nhiên khác chưa kể ở trên |
5 |
IV |
Hải sản tự nhiên |
|
1 |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
10 |
2 |
Hải sản tự nhiên khác chưa kể ở trên |
2 |
V |
Nước thiên nhiên |
|
1 |
Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
8 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện |
2 |
3 |
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ ngành sản xuất (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2): |
|
3.1 |
Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm |
|
a |
Sử dụng nước mặt |
3 |
b |
Sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) |
5 |
3.2 |
Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi…) |
|
a |
Sử dụng nước mặt |
2 |
b |
Sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) |
4 |
4 |
Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2 và 3 |
|
4.1 |
Trong hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng: |
|
a |
Sử dụng nước mặt |
3 |
b |
Sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) |
5 |
4.2 |
Khai thác dùng mục đích khác: |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
1 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) |
3 |
VI |
Các loại tài nguyên thiên nhiên không thuộc các nhóm kể ở trên |
|
1. |
Yến sào |
20 |
2. |
Tài nguyên khác |
10 |
PHỤ LỤC II
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
DẦU THÔ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN, KHÍ THAN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009
của Chính phủ)
STT |
Sản lượng khai thác |
Dự án khuyến khích đầu tư |
Dự án khác |
I |
Đối với dầu thô |
||
1 |
Đến 20.000 thùng/ngày |
6% |
8% |
2 |
Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày |
8% |
10% |
3 |
Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày |
10% |
12% |
4 |
Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày |
12% |
17% |
5 |
Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày |
17% |
22% |
6 |
Trên 150.000 thùng/ngày |
22% |
27% |
II |
Đối với khí thiên nhiên, khí than |
||
1 |
Đến 5 triệu m3/ngày |
1% |
1% |
2 |
Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày |
3% |
5% |
3 |
Trên 10 triệu m3/ngày |
6% |
10% |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài nguyên và Môi trường
Loại tài liệu Nghị định
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.