Theo dõi (0)

Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngày đăng: 15:20 04-11-2009 | 1257 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Tài chính

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

CHÍNH PHỦ

--------------

Số: /2009/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2009

Dự thảo

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
_____________

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số /2009/QH12 ngày tháng năm 2009;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% áp dụng với nhà ở để cho thuê đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề; nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với công nhân làm việc tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao và người có thu nhập thấp, khó khăn về nhà ở.

Đối tượng được thuê, thuê mua nhà, mua nhà và giá thuê, thuê mua, mua nhà nêu tại Điều này phải đáp ứng các tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Điều 2. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với phần thu nhập từ thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề; nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với công nhân làm việc tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao và người có thu nhập thấp, khó khăn về nhà ở.

2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với phần thu nhập từ thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề; nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với công nhân làm việc tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao và người có thu nhập thấp, khó khăn về nhà ở thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với phần thu nhập từ thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề; nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với công nhân làm việc tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao và người có thu nhập thấp, khó khăn về nhà ở thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP.

Đối tượng thuộc diện hưởng ưu đãi quy định tại Điều này là các tổ chức thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai.

Điều 3. Ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư mở rộng

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với thu nhập từ dự án đầu tư mở rộng sản xuất thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP hoặc thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP.

2. Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với thu nhập từ dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP.

3. Doanh nghiệp đang hoạt động có dự án đầu tư mở rộng sản xuất thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại như sau:

a) Được miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mở rộng sản xuất thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP hoặc thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP.

b) Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mở rộng sản xuất thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP.

Dự án đầu tư mở rộng sản xuất được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại khoản này phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Công suất sau đầu tư tăng trên 30% so với công suất hiện tại;

- Số vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng sản xuất thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản của Chính phủ; hoặc số vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản của Chính phủ.

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được tính liên tục tính từ năm dự án đầu tư mở rộng đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu;

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UB Giám sát tài chính QG;

- Ngân hàng Chính sách Xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Dự thảo Nghị định

Ngày nhập

04/11/2009

Đã xem

1257 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 1

Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính

Loại tài liệu Nghị định

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com