DỰ THẢO LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN
Ngày đăng: 14:53 28-10-2009 | 1497 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
QUỐC HỘI
Luật số: /2009/QH12 |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
LUẬT
THUẾ TÀI NGUYÊN
––––––––––––
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật thuế tài nguyên.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ tính thuế; kê khai, nộp thuế; miễn, giảm thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tài nguyên, bao gồm:
1. Khoáng sản kim loại;
2. Khoáng sản không kim loại;
3. Dầu thô;
4. Khí thiên nhiên, khí than;
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, gồm các loại động vật, thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên;
6. Hải sản tự nhiên, gồm các loại động vật, thực vật ở biển;
7. Nước thiên nhiên, gồm nước mặt và nước dưới đất;
8. Các loại tài nguyên thiên nhiên không thuộc quy định từ khoản 1 đến khoản 7 Điều này.
Điều 3. Người nộp thuế
Tổ chức, cá nhân tiến hành khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định tại Điều 2 Luật này là người nộp thuế tài nguyên.
Trường hợp doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế tài nguyên. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì thuế tài nguyên phải nộp của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. "Điểm giao nhận" là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu, khí mà ở đó dầu, khí được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu, khí.
2. "Yến sào" là một loại sản phẩm từ tổ chim yến.
Chương II
CĂN CỨ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
Điều 5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.
Điều 6. Sản lượng tài nguyên thực tế khai thác
1. Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hay khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hay khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế, không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên.
2. Đối với loại tài nguyên chưa xác định ngay được số lượng, trọng lượng hay khối lượng thực tế sau khi khai thác do chứa nhiều chất khác nhau, hàm lượng tạp chất lớn thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định trên số lượng, trọng lượng hay khối lượng từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
3. Đối với loại tài nguyên khai thác chưa bán ra ngay mà đưa vào tiếp tục sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được sản lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế được căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.
4. Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lượng tính thuế tài nguyên là sản lượng điện năng mua bán của cơ sở sản xuất thuỷ điện bán cho bên mua điện theo quy định của hợp đồng mua bán điện hoặc lượng điện giao nhận (nếu không có hợp đồng mua bán điện) được xác định qua hệ thống đo đếm điện đạt tiêu chuẩn đo lường Việt Nam. Sản lượng điện này được bên giao, bên nhận, bên mua, bên bán xác nhận.
Điều 7. Giá tính thuế
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp loại tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào một trong những cơ sở sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường của đơn vị tài nguyên cùng loại.
b) Tài nguyên khai thác có chứa một hoặc nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân.
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao.
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà dùng xuất khẩu, giá tính thuế tài nguyên là giá xuất khẩu.
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, giá tính thuế tài nguyên là giá bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng.
Điều 8. Thuế suất
1. Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất (%) |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Sắt, man gan, titan |
5 – 20 |
2 |
Vàng |
6 – 25 |
3 |
Đất hiếm |
8 – 25 |
4 |
Bạch kim, thiếc, won fram, bạc, antimoan |
5 – 25 |
5 |
Chì, kẽm, nhôm, bau xít, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngân, ma nhê, vanadi |
5 – 25 |
6 |
Các loại khoáng sản kim loại khác chưa kể ở trên |
5 – 25 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
1 |
Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
3 – 10 |
2 |
Đá, cát, sỏi, đất làm gạch |
5 – 15 |
3 |
Grannít, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít |
7 – 20 |
4 |
Pirít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thủy tinh |
3 – 15 |
5 |
Apatít, séc păng tin |
3 – 10 |
6 |
Than an tra xít hầm lò |
4 – 20 |
7 |
Than an tra xít lộ thiên |
6 – 20 |
8 |
Than nâu, than mỡ |
6 – 20 |
9 |
Than khác |
4 – 20 |
10 |
Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen |
15 – 30 |
11 |
A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), crizôlit, opan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenspat, birusa, nêfrit |
10 – 25 |
12 |
Các loại khoáng sản không kim loại khác chưa kể ở trên |
4 – 25 |
III |
Dầu thô |
6 – 40 |
IV |
Khí thiên nhiên, khí than |
1 – 30 |
V |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ nhóm I |
20 – 35 |
2 |
Gỗ nhóm II |
15 – 30 |
3 |
Gỗ nhóm III, IV |
10 – 20 |
4 |
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
10 – 15 |
5 |
Cành, ngọn |
10 – 20 |
6 |
Củi |
1 – 5 |
7 |
Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô |
5 – 15 |
8 |
Trầm hương, kỳ nam |
20 – 30 |
9 |
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
5 – 15 |
10 |
Sản phẩm rừng tự nhiên khác chưa kể ở trên |
5 – 15 |
VI |
Hải sản tự nhiên |
|
1 |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
6 – 10 |
2 |
Hải sản tự nhiên khác chưa kể ở trên |
1 – 5 |
VII |
Nước thiên nhiên |
|
1 |
Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
5 – 10 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện |
2 – 5 |
3 |
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, kinh doanh (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2): |
|
3.1 |
Nước thiên nhiên khai thác sử dụng nước mặt |
1 – 3 |
3.2 |
Nước thiên nhiên khai thác dưới đất (nước ngầm) |
1 – 8 |
VIII |
Các loại tài nguyên thiên nhiên không thuộc các nhóm kể ở trên |
|
1 |
Yến sào |
10 – 20 |
2 |
Tài nguyên thiên nhiên khác |
1 – 20 |
2. Căn cứ vào Biểu khung thuế suất này, Chính phủ quy định chi tiết các mức thuế suất cụ thể của từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định.
b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên.
c) Góp phần đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.
Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, Chính phủ quy định chi tiết các mức thuế suất cụ thể theo những nguyên tắc nêu trên và được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu, khí khai thác bình quân mỗi ngày.
Chương III
KÊ KHAI, NỘP THUẾ; MIỄN, GIẢM THUẾ TÀI NGUYÊN
Điều 9. Kê khai, nộp thuế
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Riêng việc kê khai, nộp thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than do Chính phủ quy định.
Điều 10. Miễn, giảm thuế
Thuế tài nguyên được miễn, giảm trong các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai và nộp thuế được xét miễn thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ được miễn thuế tài nguyên trong 5 năm kể từ khi được cấp Giấy phép khai thác và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5 năm tiếp theo.
3. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do cá nhân được phép khai thác như: cành, ngọn, củi, tre, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
5. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt.
6. Miễn thuế đối với đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quốc phòng, công trình mang ý nghĩa nhân đạo, từ thiện, công trình đê điều, thuỷ lợi, đường giao thông và một số loại tài nguyên khác theo quy định của Chính phủ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2010.
2. Bãi bỏ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về thuế tài nguyên (sửa đổi) và Pháp lệnh số 07/2008/PL-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên.
3. Đối với dự án đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí đã ký kết trước ngày 01/7/2010 mà trong Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí có quy định việc nộp thuế tài nguyên thì thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí đã ký. Trường hợp các loại ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí thấp hơn các loại ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định tại Luật này cho thời gian còn lại.
Điều 12. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều 7, 8, 9 và các nội dung cần thiết khác của Luật này theo yêu cầu quản lý.
_______________________________________________________________________
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày tháng 10 năm 2009
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 4
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Luật
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.