DỰ THẢO LUẬT THUẾ MÔI TRƯỜNG
Ngày đăng: 11:08 12-01-2010 | 1479 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
QUỐC HỘI |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
------------ |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Luật số: /2010/QH12 |
|
---------------------------------------------- |
(Dự thảo 3)
LUẬT
THUẾ MÔI TRƯỜNG
-----------------------------------
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật thuế môi trường.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, biểu khung thuế, kê khai thuế và nộp thuế môi trường.
Điều 2: Thuế môi trường
Thuế môi trường là thuế đánh vào một số sản phẩm, hàng hoá (sau đây gọi chung là hàng hoá) gây tác động xấu lâu dài đến môi trường và sức khỏe con người.
Điều 3: Đối tượng chịu thuế
1. Xăng dầu:
a) Xăng;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hoả;
đ) Dầu mazut.
2. Than (trừ than bùn).
3. Chất làm lạnh chứa hydro-chloro-fluoro-carbon (Dung dịch HCFC).
4. Túi ni lông (trừ túi ni lông sinh học).
5. Thuốc bảo vệ thực vật thuộc nhóm hạn chế sử dụng.
a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp;
b) Thuốc trừ mối;
c) Thuốc bảo quản lâm sản;
d) Thuốc khử trùng kho.
Điều 4. Người nộp thuế
Người nộp thuế môi trường là tổ chức, cá nhân khai thác, sản xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế môi trường và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế môi trường qui định tại Điều 3 Luật này.
Chính phủ qui định chi tiết Điều này.
Điều 5. Đối tượng không chịu thuế
Hàng hoá qui định tại Điều 3 Luật này không chịu thuế môi trường trong các trường hợp sau:
1. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam cửa khẩu biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển khẩu theo qui định của Chính phủ;
2. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
3. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
CHƯƠNG II
CĂN CỨ TÍNH THUẾ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế môi trường là số lượng hàng hoá tính thuế và mức thuế. Số thuế môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hoá chịu thuế nhân với mức thuế qui định trên một đơn vị hàng hoá.
Điều 7: Số lượng hàng hoá tính thuế
1. Đối với hàng hoá khai thác, sản xuất trong nước, số lượng hàng hoá tính thuế là số lượng hàng hoá sản xuất, khai thác bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng.
2. Đối với hàng hoá nhập khẩu, số lượng hàng hoá tính thuế là số lượng hàng hoá nhập khẩu.
Điều 8. Mức thuế
Thuế môi trường được qui định theo mức thuế tuyệt đối. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được ấn định bằng số tiền nhất định tính trên một đơn vị hàng hoá chịu thuế.
Điều 9. Biểu khung thuế môi trường
1. Mức thuế tuyệt đối được qui định theo Biểu khung thuế môi trường dưới đây:
STT |
Hàng hoá |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hoá) |
I |
Xăng dầu |
||
1 |
Xăng |
Lít |
1.000 – 4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
Lít |
1.000 – 3.000 |
3 |
Dầu diesel |
Lít |
500 – 2.000 |
4 |
Dầu hoả |
Lít |
300 – 2.000 |
5 |
Dầu mazut |
Lít |
300 – 2.000 |
II |
Than |
Tấn |
6.000 – 30.000 |
III |
Dung dịch HCFC |
Kg |
1.000 – 5.000 |
IV |
Túi ni lông |
Kg |
20.000 – 30.000 |
V |
Thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng |
||
1 |
Thuốc sử dụng trong nông nghiệp |
Kg |
1.000 – 5.000 |
2 |
Thuốc trừ mối |
Kg |
1.000 – 5.000 |
3 |
Thuốc bảo quản lâm sản |
Kg |
1.000 – 5.000 |
4 |
Thuốc khử trùng kho |
Kg |
1.000 – 5.000 |
2. Căn cứ theo Biểu khung thuế môi trường qui định tại khoản 1 Điều 9, Uỷ ban thường vụ Quốc hội qui định mức thuế cụ thể áp dụng cho các hàng hoá chịu thuế môi trường theo các nguyên tắc sau:
a. Mức thuế đối với các hàng hoá chịu thuế môi trường phù hợp với chính sách phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ.
b. Mức thuế đối với hàng hoá chịu thuế môi trường được xây dựng phân biệt theo mức độ gây tác động xấu lâu dài đến môi trường và sức khoẻ con người hoặc chi phí xử lý, khắc phục tác động xấu do việc sử dụng hàng hoá gây ra.
CHƯƠNG III
KÊ KHAI, TÍNH, NỘP THUẾ
Điều 10. Thời điểm tính thuế
1. Đối với nhóm xăng dầu, là thời điểm các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất xăng dầu trực tiếp xuất, bán ra ngoài hệ thống phân phối của mình.
2. Đối với hàng hoá sản xuất, khai thác trong nước là thời điểm cơ sở sản xuất, khai thác bán ra.
3. Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm tính thuế nhập khẩu .
Chính phủ qui định chi tiết Điều này.
Điều 11. Kê khai thuế, nộp thuế
1. Việc kê khai, nộp thuế môi trường được thực hiện theo qui định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Đối với hàng hoá nhập khẩu, việc kê khai và nộp thuế môi trường được thực hiện cùng thời điểm với kê khai và nộp thuế nhập khẩu.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
2. Nhóm xăng dầu thuộc đối tượng chịu thuế môi trường tại Luật này sẽ không phải chịu phí xăng dầu.
Điều 13. Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Chính phủ qui định chi tiết, hướng dẫn các điều, khoản được giao trong Luật này, hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý của Nhà nước.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá kỳ họp thứ thông qua ngày tháng năm 2010.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 2
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Luật
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.