DỰ THẢO LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
Ngày đăng: 17:14 20-05-2013 | 2877 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Tài chính
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
LUẬT
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Quốc hội ban hành Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định việc quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, bao gồm quy định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quy định về quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; quy định về giám sát các hoạt động quản lý, sử dụng vốn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ sở hữu được Nhà nước giao quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ quản lý ngành), Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập. Bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con.
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nêu ở điểm a, điểm b Khoản này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.
3. Người đại diện theo uỷ quyền đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn nhà nước và quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
5. Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Áp dụng luật
1. Các hoạt động trong lĩnh vực đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và giám sát các hoạt động quản lý, sử dụng vốn nhà nước trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
1. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp là vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước, các quỹ tập trung của Nhà nước khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh; các khoản phải nộp ngân sách được trích để lại; nguồn Quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp; Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến; giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên Quốc gia được Nhà nước giao và ghi tăng vốn nhà nước cho doanh nghiệp; các tài sản khác theo quy định của pháp luật được Nhà nước giao cho doanh nghiệp.
2. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là vốn được hình thành từ các nguồn quy định tại khoản 1 Điều này, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá được phản ánh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Vốn của doanh nghiệp là vốn chủ sở hữu và vốn do doanh nghiệp huy động.
4. Vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác là vốn nhà nước góp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh làm chủ sở hữu.
5. Vốn của doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp khác là vốn doanh nghiệp đầu tư tại công ty con, công ty liên kết.
6. Doanh nghiệp đặc biệt quan trọng là doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động trong một số lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
7. Doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là các doanh nghiệp do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
8. Đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp là việc doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh ra ngoài doanh nghiệp.
9. Người đại diện theo uỷ quyền
a) Người đại diện theo uỷ quyền phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác là cá nhân được chủ sở hữu uỷ quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại doanh nghiệp khác.
b) Người đại diện theo uỷ quyền phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác là cá nhân được doanh nghiệp uỷ quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác.
Người đại diện theo uỷ quyền quy định tại Khoản 9 Điều này sau đây được gọi chung là Người đại diện.
Lĩnh vực liên quan
Phiên bản 1
Dự thảo Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Ngày nhập
20/05/2013
Đã xem
2877 lượt xem
Góp ý của Bà Nguyễn Thị Yến - ĐH Luật Hà Nội đối với Dự thảo Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Ngày nhập
20/05/2013
Đã xem
2877 lượt xem
Công văn góp ý của VCCI đối với Dự thảo Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Ngày nhập
20/05/2013
Đã xem
2877 lượt xem
Góp ý của Bà Vũ Đặng Hải Yến - SCIC đối với Dự thảo Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Ngày nhập
20/05/2013
Đã xem
2877 lượt xem
Thông tin tài liệu
Số lượng file 6
Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính
Loại tài liệu Luật
Đăng nhập để theo dõi dự thảo
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.