DỰ THẢO LUẬT ĐẦU TƯ (SỬA ĐỔI)
Ngày đăng: 09:02 13-02-2014 | 2944 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
LUẬT ĐẦU TƯ
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật này quy định về hoạt động đầu tư.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam và đầu tư trực tiếp từ Việt Nam ra nước ngoài; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư; chính sách, biện pháp khuyến khích và bảo đảm đầu tư; quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư trực tiếp từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn để tiến hành các hoạt động đầu tư trực tiếp theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư theo hình thức thành lập doanh nghiệp; đầu tư theo hình thức hợp đồng; đầu tư phát triển; góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, trừ hoạt động đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán.
3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực;
d) Hộ kinh doanh, cá nhân;
đ) Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
e) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Nhà đầu tư nước ngoài gồm:
a) Cá nhân nước ngoài;
b) Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài;
c) Doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam có cá nhân, tổ chức quy định tại điểm a và b Khoản này nắm giữ từ 50% vốn điều lệ [có quyền biểu quyết] trở lên; công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh có cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam làm thành viên [hoặc có cá nhân, tổ chức quy định tại điểm a và b Khoản này chiếm từ 50% tổng số thành viên trở lên].
d) Doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam có tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a, b, và c Khoản này nắm giữ từ 50% vốn điều lệ [có quyền biểu quyết] trở lên.
5. Nhà đầu tư trong nước là nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài.
7. Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
8. Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án độc lập với dự án đang thực hiện.
9. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang thực hiện nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.
10. Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư.
11. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để đầu tư thành lập doanh nghiệp ở nước ngoài, góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần của doanh nghiệp nước ngoài hoặc hợp tác sản xuất, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài.
12. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định.
13. Điều kiện đầu tư là điều kiện nhà đầu tư phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BCC) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 2
Cơ quan soạn thảo Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Loại tài liệu Luật
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.