Theo dõi (0)

DỰ THẢO LUẬT THỦY LỢI

Ngày đăng: 14:50 28-10-2016 | 1801 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Chính phủ

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

  QUỐC HỘI

Luật số:       /201.. /QH14

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LUẬT THUỶ LỢI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;

Quốc hội ban hành Luật Thủy lợi.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

          Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động thủy lợi; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động thủy lợi, quản lý nhà nước về thủy lợi.

          Điều 2. Đối tượng áp dụng

          Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tham gia hoạt động thủy lợi trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

          Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

         1. Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp công trình, phi công trình để cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ các mục tiêu về phát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các ngành kinh tế, tạo nguồn cấp nước sinh hoạt; bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu.

         2. Hoạt động thủy lợi bao gồm quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý khai thác công trình thủy lợi.

         3. Công trình thuỷ lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: Hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước phục vụ cấp nước, tiêu nước, phát điện, kè, bờ bao và các công trình phụ trợ.

          4. Hệ thống công trình thuỷ lợi là tập hợp những công trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau trong một lưu vực hoặc một khu vực nhất định.

          5. Hệ thống thuỷ lợi nội đồng là hệ thống công trình, kênh mương các cấp dẫn nước vào hoặc tiêu, thoát nước ra từ mặt ruộng, ao, hồ theo quy định.

          6. Công trình phụ trợ là công trình phục vụ quản lý khai thác và bảo vệ bao gồm: Nhà, trạm, đường quản lý, thiết bị quan trắc, kho, bãi vật tư, cột mốc chỉ giới, biển báo.

          7. Công trình đầu mối là hạng mục công trình ở vị trí khởi đầu của hệ thống dẫn nước, làm chức năng cấp, điều tiết, khống chế và phân phối nước; hạng mục công trình nằm ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thoát nước.

          8. Hệ thống dẫn, chuyển nước là kênh, đường ống, xi phông, tuynel, cầu máng.

          9. Công trình trên kênh là công trình điều tiết nước; công trình phục vụ các mục đích khác.

          10. Công trình, hạng mục công trình thi công vượt lũ, chống lũ là công trình, hạng mục công trình thi công bảo đảm an toàn khi xảy ra lũ với tần suất thiết kế hoặc kiểm tra.

          11. Giải pháp phi công trình là các hoạt động về điều tra, quan trắc, thu thập và xử lý thông tin phục vụ xây dựng chiến lược, lập quy hoạch, kế hoạch, cảnh báo, dự báo diễn biến liên quan đến cấp nước, tiêu thoát nước, ngăn mặn; ban hành chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình vận hành; quản lý cơ sở dữ liệu, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ về thủy lợi.

          12. Đất xây dựng công trình thủy lợi là phần đất trên đó công trình thủy lợi, công trình phụ trợ được xây dựng bao gồm cả diện tích đất do mặt nước chiếm chỗ, đất để chứa vật liệu từ việc mở rộng, nạo vét hệ thống kênh mương thủy lợi.

          13. Hành lang bảo vệ công trình thủy lợi là phần đất bao quanh công trình thủy lợi.

          14. Công trình có liên quan đến hồ chứa nước là công trình xả nước, công trình lấy nước, nhà máy thủy điện, công trình thông thuyền và công trình cho cá đi.

          15. An toàn đập là bảo đảm việc thiết kế, thi công xây dựng, vận hành, bảo dưỡng đập và các công trình có liên quan đến hồ chứa nước được an toàn đồng thời bảo đảm an toàn cho người và tài sản vùng ngập lụt hạ du đập.

          16. Vùng ngập lụt hạ du đập là vùng diện tích tự nhiên nằm ở hạ du đập bị ngập khi hồ xả nước theo quy trình, xả lũ trong tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập.

          17. Tình huống khẩn cấp đối với đập là các trường hợp mưa, lũ lớn vượt tần suất thiết kế, động đất vượt tiêu chuẩn thiết kế trên lưu vực hồ chứa gây mất an toàn cho đập.

          18. Chủ sở hữu công trình thuỷ lợi là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý khai thác công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.

          19. Chủ quản lý công trình thuỷ lợi là cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý công trình thuỷ lợi do Nhà nước đầu tư xây dựng; chủ sở hữu đối với công trình thuỷ lợi không do nhà nước đầu tư xây dựng; cộng đồng dân cư đối với công trình thuỷ lợi do cộng đồng góp vốn hoặc các tổ chức, cá nhân góp vốn đầu tư xây dựng.

          20. Đơn vị khai thác công trình thuỷ lợi là tổ chức, cá nhân được chủ quản lý giao vận hành, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

          21. Tổ chức thuỷ lợi cơ sở là tổ chức của người hưởng lợi từ công trình thuỷ lợi hoặc một nhóm người cùng hợp tác đầu tư xây dựng, khai thác và bảo vệ hệ thống thuỷ lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, phục vụ sản xuất, dân sinh.

          22. Khai thác tổng hợp công trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng của công trình và lợi dụng công trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế-xã hội.

          23. Dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai thác tổng hợp công trình thủy lợi.

          24. Giá dịch vụ thuỷ lợi là chi phí phải chi trả cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi.

          25. Xã hội hoá hoạt động thủy lợi là sự tham gia của tổ chức, cá nhân ngoài nhà nước vào hoạt động thủy lợi.

Save

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Dự thảo Luật Thủy lợi

Ngày nhập

28/10/2016

Đã xem

1801 lượt xem

Tờ trình Quốc hội về Dự án Luật Thủy lợi

Ngày nhập

28/10/2016

Đã xem

1801 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 2

Cơ quan soạn thảo Chính phủ

Loại tài liệu Luật

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com