DỰ THẢO LUẬT THỐNG KÊ (THÁNG 5.2015)

Ngày đăng: 17:14 09-07-2015 | 1937 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Tài chính

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

LUẬT THỐNG KÊ (sửa đổi)

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Thống kê (sửa đổi).

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định:

1. Hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê nhà nước; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê nhà nước;

2. Mục đích, nguyên tắc, yêu cầu và phạm vi của hoạt động thống kê  ngoài nhà nước và giá trị của thông tin thống kê ngoài nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin gồm:

a) Cơ quan nhà nước;

b) Đơn vị sự nghiệp;

c) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp;

d) Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

đ) Tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật;

e) Hộ gia đình, cá nhân;

g) Tổ chức khác của Việt Nam ở trong nước và ở nước ngoài;

h) Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thống kê.

3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê.

Điều 3. Mục đích của hoạt động thống kê

1. Hoạt động thống kê nhà nước nhằm cung cấp thông tin thống kê đáp ứng yêu cầu đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân.

2. Hoạt động thống kê ngoài nhà nước nhằm cung cấp thông tin thống kê phục vụ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân và nhu cầu hợp pháp khác.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

1. Hoạt động thống kê gồm: xác định nhu cầu thông tin cần thu thập; chuẩn bị thu thập; thu thập; xử lý và tổng hợp; phân tích và dự báo; công bố, phổ biến và lưu trữ thông tin thống kê về hiện tượng, quá trình nghiên cứu.

2. Hoạt động thống kê nhà nước là hoạt động thống kê trong chương trình thống kê được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt do Hệ thống tổ chức thống kê nhà nước thực hiện hoặc do tổ chức khác thực hiện theo sự phân công hoặc ủy thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hoạt động thống kê ngoài nhà nước là hoạt động thống kê của tổ chức, cá nhân ngoài hoạt động thống kê nhà nước.

4. Chương trình thống kê gồm: hệ thống chỉ tiêu thống kê, chương trình điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và chương trình liên quan đến hoạt động thống kê khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Dữ liệu thống kê là các con số, sự kiện để hình thành thông tin thống kê về hiện tượng, quá trình nghiên cứu.

6. Thông tin thống kê là dữ liệu thống kê được xử lý, tổng hợp và phân tích theo phương pháp, quy trình chuyên môn nghiệp vụ thống kê để phản ánh đặc trưng, thuộc tính của hiện tượng, quá trình nghiên cứu. Thông tin thống kê gồm dữ liệu thống kê và bản phân tích dữ liệu đó.

7. Thông tin thống kê nhà nước là thông tin thống kê do hoạt động thống kê nhà nước tạo ra, có giá trị pháp lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố và là công cụ quản lý vĩ mô quan trọng trong quản lý và điều hành của Nhà nước.

8. Chỉ tiêu thống kê gồm tên và trị số phản ánh đặc điểm về quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ của bộ phận hoặc toàn bộ hiện tượng, quá trình nghiên cứu trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.

9. Hệ thống chỉ tiêu thống kê là tập hợp những chỉ tiêu thống kê có quan hệ với nhau để phản ánh các đặc điểm của hiện tượng, quá trình nghiên cứu.

Hệ thống chỉ tiêu thống kê bao gồm danh mục và nội dung các chỉ tiêu thống kê. Danh mục chỉ tiêu thống kê gồm tên chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp. Nội dung chỉ tiêu thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố và nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê.

10. Phân loại thống kê là những quy định và hướng dẫn do cơ quan có thẩm quyền ban hành để phân chia hiện tượng, quá trình nghiên cứu và sắp xếp các đơn vị của chúng thành một số bộ phận riêng biệt, không trùng lặp căn cứ vào một hoặc một số đặc điểm của các đơn vị đó.

Phân loại thống kê gồm danh mục và nội dung phân loại thống kê. Danh mục phân loại thống kê gồm mã số và tên từng bộ phận. Nội dung phân loại thống kê chỉ rõ các yếu tố bao gồm và không bao gồm của từng bộ phận.

11. Điều tra thống kê là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được quy định trong phương án điều tra thống kê cho mỗi lần điều tra.

12. Tổng điều tra thống kê là điều tra thống kê toàn bộ để thu thập dữ liệu, thông tin thống kê của tất cả các đối tượng điều tra trên phạm vi cả nước, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp.

13. Dữ liệu hành chính là dữ liệu được hình thành cho mục đích quản lý thuộc phạm vi, chức năng của cơ quan, tổ chức; thường được ghi chép, lưu giữ, cập nhật trong các hồ sơ hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử.

Dữ liệu hành chính gồm dữ liệu đăng ký hành chính và dữ liệu không phải đăng ký hành chính.

14. Dữ liệu đăng ký hành chính là loại dữ liệu hành chính về cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.

15. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể từ việc sử dụng dữ liệu hành chính. Dữ liệu hành chính sử dụng cho hoạt động thống kê là dữ liệu thống kê.

16. Báo cáo thống kê là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được quy định trong chế độ báo cáo thống kê trong một thời kỳ nhất định.

17. Chế độ báo cáo thống kê là những quy định và hướng dẫn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện một tập hợp những báo cáo thống kê có liên quan với nhau để tổng hợp các chỉ tiêu thống kê thuộc một hệ thống chỉ tiêu thống kê và tổng hợp thông tin thống kê khác phục vụ mục đích quản lý nhà nước.

Chế độ báo cáo thống kê gồm các nội dung mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể.

18. Cơ sở dữ liệu thống kê là tập hợp những dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan với nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản lý, cập nhật và khai thác bằng phương tiện điện tử phục vụ cho mục đích thống kê. Cơ sở dữ liệu thống kê được hình thành chủ yếu từ dữ liệu, thông tin thống kê của điều tra thống kê, báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương.

19. Cơ quan thống kê địa phương là cơ quan của Hệ thống thống kê tập trung đặt tại địa phương; gồm:

a) Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) là đơn vị trực thuộc Cơ quan Thống kê Trung ương.

b) Chi cục Thống kê huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi tắt là cấp huyện) là đơn vị trực thuộc Cục Thống kê cấp tỉnh.

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Phụ lục 2. Tổng hợp ý kiến các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Báo cáo Tiếp thu và giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp về Dự án Luật Thống kê (sửa đổi)

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Báo cáo tổng kết Luật thống kê năm 2003

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

DỰ THẢO LUẬT THỐNG KÊ (SỬA ĐỔI) THÁNG 5.2015

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Báo cáo Tiếp thu và giải trình ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Dự án Luật Thống kê (sửa đổi)

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Tờ trình Dự thảo Luật thống kê (sửa đổi)

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Tờ trình tóm tắt Dự thảo Luật thống kê (sửa đổi)

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Phụ lục 1. Tổng hợp ý kiến của Bộ, ngành

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Bảng thuyết minh chi tiết về nội dung Dự thảo Luật thống kê (sửa đổi)

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Báo cáo đánh giá tác động của Dự thảo Luật thống kê (sửa đổi)

Ngày nhập

09/07/2015

Đã xem

1937 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 10

Cơ quan soạn thảo Bộ Tài chính

Loại tài liệu Luật

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com