Dự thảo Nghị định quy định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động
Ngày đăng: 09:57 07-12-2012 | 2494 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
(Dự thảo 04-12-2012)
NGHỊ ĐỊNH
Quy định quy định chi tiết thi hành một số điều
của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động,
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động; nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của nhà nước; trình tự, thủ tục thanh tra lao động tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và xử lý hợp đồng lao động vô hiệu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động là cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam mà trong điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
CHƯƠNG II
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
VỚI NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 3. Tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động
1. Người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động và những người sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp hợp đồng lao động mà người lao động hoặc người sử dụng lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả phần trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội vào tiền lương của người lao động.
Điều 4. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động
1. Người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động và những người sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp hợp đồng lao động mà người lao động hoặc người sử dụng lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả phần trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội vào tiền lương của người lao động.
Điều 5. Tham gia bảo hiểm y tế của người lao động
1. Người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì người lao động và những người sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
2. Trường hợp hợp đồng lao động mà người lao động hoặc người sử dụng lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả phần trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế vào tiền lương của người lao động.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ LÀM GIÁM ĐỐC TRONG
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 6. Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp có vốn của Nhà nước và họ tên, địa chỉ của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty doanh nghiệp có vốn của Nhà nước.
2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, trình độ học vấn, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật của người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước.
Đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước là người nước ngoài thì ngoài các quy định chung phải có đủ điều kiện, giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
3. Quy định những công việc mà người lao động được làm, không được làm và trách nhiệm thực hiện những công việc đó theo quy định của pháp luật liên quan và Điều lệ doanh nghiệp; địa điểm làm việc của người lao động.
4. Thời hạn của hợp đồng lao động mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
5. Nội dung và thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.
6. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người sử dụng lao động, bao gồm các thoả thuận về trách nhiệm, quyền hạn trong việc tạo điều kiện để người lao động được thuê làm giám đốc thực hiện hợp đồng lao động theo đúng các nội dung đã thoả thuận, bao gồm: điều kiện về vốn, tài sản, các nguồn lực khác, giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, cung cấp thông tin, quyền hạn trong việc kiểm tra, giám sát doanh nghiệp, chế độ báo cáo, tổ chức cán bộ, tuyển và sử dụng lao động, trả lương, trả thưởng, thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất theo nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có), Điều lệ doanh nghiệp và quy định của pháp luật liên quan.
7. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động, bao gồm các trách nhiệm, quyền hạn phải thực hiện về chỉ tiêu và hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế độ báo cáo, chế độ tài chính; trách nhiệm, quyền hạn mà người sử dụng lao động thoả thuận cho phép thực hiện như quản lý, điều hành doanh nghiệp, về công tác tổ chức cán bộ, lao động, trả lương, trả thưởng, xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, bồi thường theo nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có), Điều lệ doanh nghiệp và quy định của pháp luật liên quan.
8. Quyền lợi của người lao động, bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, hình thức tạm ứng và thanh toán tiền lương, thời hạn trả lương, chế độ nâng lương; mức tiền thưởng và hình thức tạm ứng và trả thưởng gắn với kết quả sản xuất, kinh doanh và mức độ đóng góp của người lao động; chế độ làm việc và nghỉ ngơi, nghỉ hàng năm; các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc, chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Nhà nước hoặc theo thỏa thuận của hai bên đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam; chế độ đào tạo, bao gồm quyền tham gia các lớp học, bồi dưỡng ngắn hạn trong và ngoài nước, tham gia hội thảo, học tập kinh nghiệm, khảo sát thị trường trong và ngoài nước phục vụ điều hành sản xuất, kinh doanh; trang thiết bị làm việc và phương tiện đi lại phục vụ làm việc; các khoản bổ sung khác, như công tác phí, vé máy bay, tiền điện thoại, tiền hỗ trợ nhà ở… của người lao động theo theo nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và quy định của pháp luật lao động.
9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm chấm dứt hợp đồng lao động đúng thời hạn, các quyền và điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn của hai bên.
10. Thanh lý hợp đồng lao động, bao gồm trình tự và thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đúng thời hạn và trước thời hạn, trách nhiệm bàn giao và thanh toán các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên khi chấm dứt hợp đồng lao động trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
11. Giải quyết tranh chấp lao động, xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, bao gồm các nội dung, trình tự giải quyết theo nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của hai bên đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
12.Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có).
13. Điều khoản thi hành, bao gồm các thoả thuận về phạm vi áp dụng các nội dung theo các quy định khác có liên quan; các nội dung của phụ lục hợp đồng (nếu có), số bản hợp đồng và nơi lưu giữ và hiệu lực của hợp đồng.Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Loại tài liệu Nghị định
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.