Dự thảo Thông tư Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số …/2012/NĐ-CP ngày tháng năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
Ngày đăng: 10:08 28-09-2012 | 1823 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Công Thương
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số …/2012/NĐ-CP
ngày tháng năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
__________________________
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số …./2012/NĐ-CP ngày tháng năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể một số điều của Nghị định số …./2012/NĐ-CP ngày tháng năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hồ sơ thủ tục cấp, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung, thu hồi Giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu theo quy định tại Nghị định số ….. ngày …. tháng … năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu .
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh rượu trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Bản sao” quy định trong Thông tư này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
2. Sản phẩm rượu phải có các thành phần, tính chất và độ rượu theo quy định của quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Hiện nay đang áp dụng QCVN 6-3: 2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư 45/2010/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2010.
3. “Giấy phép” ở đây bao gồm cả các trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung.
4. Đối với trường hợp cấp lại: bao gồm cấp lại do bị hỏng, cháy, mất, do hết hạn sử dụng; cấp lại sau khi hết thời hạn bị thu hồi, cấp lại do hết thời hạn của Giấy phép.
Chương II
SẢN XUẤT RƯỢU
Điều 4. Hồ sơ, lập và lưu giữ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…);
d) Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
e) Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
g) Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
h) Bản sao các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu;
i) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
k) Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng:
- Bổ sung bản sao thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ có thẩm quyền cấp trong thời gian gần nhất;
- Sẽ được phép bổ sung sau (ngay sau khi được các cấp có thẩm quyền cấp) các giấy tờ : Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Lập và lưu giữ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép, 01 bản gửi Bộ Công Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp theo Mẫu tại Phụ lục 3) hoặc Sở Công Thương địa phương (đối với Giấy phép do Bộ Công Thương cấp theo Mẫu tại Phụ lục 2).
3. Các doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trong trường hợp vi phạm các điều kiện sản xuất rượu công nghiệp và những quy định khác của pháp luật hoặc trường hợp sáp nhập, giải thể.
Điều 5. Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công là thành viên thuộc làng nghề sản xuất rượu thủ công không phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công. Tổ chức, cá nhân đại diện làng nghề phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công cho làng nghề và chịu trách nhiệm về các điều kiện sản xuất rượu áp dụng chung cho các thành viên thuộc làng nghề.
2. Hồ sơ Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu.
3. Lập và lưu giữ Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp Giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương;
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy phép trong trường hợp vi phạm các điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh và những quy định khác của pháp luật. Các cơ sở này chỉ được cấp lại khi đã hết thời hạn pháp lý về vi phạm.
Điều 6. Sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu
Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo mẫu tại phụ lục 16.
Điều 7. Sản lượng sản xuất rượu
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu không được sản xuất vượt quá quy mô và chủng loại sản phẩm rượu ghi trong Giấy phép.
2. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu phải gửi báo cáo thống kê sản lượng chủng loại sản phẩm rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 18; Ủy ban nhân dân xã, phường báo cáo Phòng Công Thương cấp trên Danh sách các cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 19.
3. Trước ngày 31 tháng 02 hàng năm, Phòng Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh và tổng sản lượng đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trên địa bàn cho cơ Sở Công Thương cấp trên trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục 20.
4. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tình hình sản xuất rượu thủ công trên địa bàn cho Bộ Công Thương theo mẫu tại Phụ lục 21.
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Công Thương
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.