Theo dõi (0)

Dự thảo thông tư Ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và quy định áp dụng

Ngày đăng: 10:26 19-10-2011 | 1977 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Thông tin và Truyền thông

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /2011/TT-BTTTT Hà Nội, ngày tháng năm 2011

THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và quy định áp dụng

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;  Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin; Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,   QUY ĐỊNH:   Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1.     Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Danh mục) và quy định áp dụng. 2.     Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu hàng hoá là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.           Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Dịch vụ sửa chữa, làm mới, sản xuất làm mới sản phẩm công nghệ thông tin là hoạt động thay thế linh kiện, lắp ráp, sửa chữa, phục hồi, nâng cấp chức năng cho các máy móc, thiết bị công nghệ thông tin đã qua sử dụng; 2. Sản phẩm công nghệ thông tin được tân trang, làm mới, sản xuất làm mới là các sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, được sửa chữa, thay thế linh kiện, phục hồi chức năng và hình thức tương đương với sản phẩm mới cùng chủng loại, trên bao bì và trên sản phẩm phải có dấu hiệu, nhãn hiệu chỉ rõ là sản phẩm được tân trang, làm mới, sản xuất làm mới (referbish, remanufactured, renew, recycled, reused); 3. Sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng là sản phẩm công nghệ thông tin được sử dụng để làm phương tiện sản xuất, điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất trong các chuyên ngành cụ thể như thiết bị đo lường, tự động hoá, y tế, sinh học và các ngành khác. Điều 3. Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu 1.     Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu được ban hành kèm theo Thông tư này tại Phụ lục số 01. 2.     Danh mục chỉ cấm nhập khẩu những hàng hóa có mã số H.S bao gồm 8 số. Những mã H.S 4 số và 6 số trong Danh mục chỉ có tác dụng làm rõ nội dung thông tin về chủng loại hàng hóa được quy định cấm bởi mã HS 8 số. 3.     Danh mục này được xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình phát triển của công nghệ thông tin. Điều 4. Các trường hợp và quy định không áp dụng Danh mục 1.     Sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng nhập khẩu không áp dụng Danh mục trong các trường hợp sau: a) Nhập khẩu để làm dịch vụ sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới và tái xuất khẩu; c) Nhập khẩu phục vụ hội thảo, hội chợ, triển lãm và trưng bày giới thiệu sản phẩm; d) Nhập khẩu để làm phương tiện sản xuất trực tiếp hoặc làm mẫu phục vụ công tác thiết kế, nghiên cứu phát triển (R&D); e) Tái nhập khẩu sau khi đưa ra nước ngoài để bảo hành, bảo trì hoặc sửa chữa, làm mới; f) Nhập khẩu theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một cơ quan, tổ chức; g) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng; h) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã được tân trang, làm mới, sản xuất làm mới để phục vụ sản xuất thuộc dự án cụ thể, khi thực hiện dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội hoặc phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng; i) Đối với các trường hợp nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt khác thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông. 2.     Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và có xác nhận bằng văn bản đối với từng trường hợp không áp dụng Danh mục. Giấy xác nhận chỉ có giá trị một lần và đối với từng lô hàng cụ thể. Điều 5. Hồ sơ xác nhận các trường hợp nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng không áp dụng Danh mục 1.     Hồ sơ xác nhận các trường hợp nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng không áp dụng Danh mục a) Công văn đề nghị xác nhận nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng không áp dụng Danh mục (theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư này) (bản chính); b) Bản sao công chứng giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu; c) Tài liệu cung cấp thông tin về sản phẩm nhập khẩu bao gồm: chủng loại, mã số HS, số hiệu, số lượng và các thông tin liên quan khác (bản sao). d) Các tài liệu cụ thể đối với từng trường hợp không áp dụng Danh mục được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này; e) Các tài liệu có liên quan khác. 2.     Các tài liệu cụ thể đối với các trường hợp không áp dụng Danh mục a) Nhập khẩu để làm dịch vụ sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới và tái xuất: -        Hợp đồng, tài liệu ký kết thực hiện dịch vụ sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới sản phẩm công nghệ thông tin qua sử dụng (nêu rõ chủng loại sản phẩm) với đối tác nước ngoài; -        Hồ sơ kỹ thuật chứng minh tổ chức, cá nhân có dây chuyền thiết bị phù hợp với quá trình thực hiện dịch vụ sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới; -        Tài liệu nêu rõ biện pháp tái xuất khẩu, phương án xử lý, hoặc tiêu huỷ phế thải, phế liệu phát sinh trong quá trình sản xuất theo quy định của pháp luật về môi trường hiện hành. b) Nhập khẩu phục vụ hội thảo, hội chợ, triển lãm và trưng bày giới thiệu sản phẩm: -         Hợp đồng, tài liệu thể hiện việc tham gia hội thảo, triễn lãm và trưng bày giới thiệu sản phẩm; -        Bản báo cáo, giải trình mục đích sử dụng các sản phẩm nhập khẩu phục vụ hội thảo, hội chợ, triển lãm; -        Tài liệu kỹ thuật của các sản phẩm nhập khẩu. c) Nhập khẩu để làm phương tiện sản xuất hoặc làm mẫu phục vụ công tác thiết kế, nghiên cứu phát triển (R&D): -        Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (có thể là hóa đơn mua hoặc hợp đồng ký kết với đối tác nước ngoài, có điều khoản thuê, mượn sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng phục vụ sản xuất, nghiên cứu phát triển); -        Bản báo cáo, giải trình mục đích sử dụng các sản phẩm nhập khẩu phục vụ làm phương tiện sản xuất hoặc làm mẫu phục vụ công tác thiết kế, nghiên cứu phát triển (R&D). d) Tái nhập khẩu sau khi đưa ra nước ngoài để bảo hành, bảo trì hoặc sửa chữa, làm mới: -        Hoá đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu xác định nguồn gốc tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu; -        Hồ sơ xuất khẩu; -        Văn bản ký kết hoặc hợp đồng sửa chữa, bảo hành, bảo trì với đối tác  nước ngoài; -        Vận đơn, hoá đơn, chứng từ thanh toán dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì (nếu có). đ) Nhập khẩu theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một cơ quan, tổ chức: -        Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông tin nhập khẩu là tài sản và sử dụng làm phương tiện sản xuất của cơ quan, tổ chức nhập khẩu; -        Quyết định di chuyển tài sản của cơ quan, tổ chức; -        Tờ khai xuất khẩu (đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam đầu tư ra nước ngoài). e) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng: -        Các tài liệu kỹ thuật liên quan chứng minh là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng; -        Hợp đồng hoặc tài liệu khác kèm theo danh mục các thiết bị nhập khẩu thuộc hệ thống, dây chuyền sản xuất trong đó bao gồm các thiết bị công nghệ thông tin đã qua sử dụng. g) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã được tân trang, làm mới, sản xuất làm mới để phục vụ sản xuất thuộc dự án cụ thể, khi thực hiện dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội hoặc phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng: -        Các quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán (nếu có); -        Dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán theo các quyết định phê duyệt nêu trên (kèm theo danh mục sản phẩm nhập khẩu). Điều 6. Trình tự thủ tục xác nhận các trường hợp nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng không áp dụng Danh mục 1.     Tổ chức, cá nhân lập 01 hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, chuyển phát về Bộ Thông tin và Truyền thông. Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) Số 18 Nguyễn Du, Hà Nội Điện thoại: 04 39437310     Fax 04 39436927 2.     Trong thời gian tối đa không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét và trả lời bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận. Điều 7. Quản lý các sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng sau khi nhập khẩu. Quy định quản lý các sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng sau khi nhập khẩu đối với một số trường hợp không áp dụng Danh mục như sau: 1.     Nhập khẩu để làm dịch vụ sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới và tái xuất: a) Toàn bộ sản phẩm sau quá trình sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới phải tái xuất. Phế liệu, phế thải phát sinh trong quá trình sản xuất phải được xử lý theo quy định của pháp luật về môi trường hoặc tái xuất cùng sản phẩm; b) Định kì hàng năm, tổ chức, cá nhân báo cáo số lượng hàng nhập khẩu, tái xuất và tồn kho về Bộ Thông tin và Truyền thông (theo mẫu tại Phụ lục 03 của Thông tư này); c) Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình thực hiện. 2.     Đối với trường hợp nhập khẩu phục vụ hội thảo, hội chợ, triển lãm và tái xuất sau khi kết thúc hội thảo, hội chợ, triển lãm, các sản phẩm phải tái xuất sau khi kết thúc hội thảo, hội chợ, triển lãm. Thủ tục nhập khẩu, tái xuất tuân thủ theo quy định của pháp luật về tạm nhập, tái xuất hàng hóa. Điều 8. Hiệu lực thi hành 1.     Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm 2012. 2.     Thông tư này thay thế cho Thông tư số 43/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu. Điều 9. Hướng dẫn thi hành 1.     Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.   2.     Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông để kịp thời giải quyết./.  

  Nơi nhận: - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - VP Chính phủ; - VP Trung ương Đảng; - VP Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các Sở TT&TT;  - Các doanh nghiệp, hiệp hội CNTT; - Công báo; TTĐT CP; - Cục CNTT&TK (TCHQ); - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TT&TT; - Lưu: VT, CNTT.  BỘ TRƯỞNG              
          Nguyễn Bắc Son


DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU (*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số     /2011/TT-BTTTT ngày    /12 /2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mã hàng Mô tả hàng hoá
8443 Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.
  - Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:
8443.31 - - Máy kết hợp hai hoặc ba chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
8443.31.10 - - - Máy in- copy, in bằng công nghệ in phun
8443.31.20 - - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser
8443.31.30 - - - Máy in-copy-fax kết hợp
8443.31.90 - - - Loại khác
8443.32 - - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
8443.32.10 - - - Máy in kim
8443.32.20 - - - Máy in phun
8443.32.30 - - - Máy in laser
8443.32.40 - - - Máy fax
8443.32.90 - - - Loại khác
8443.39 -- Loại khác:
8443.39.40 --- Máy in phun
  - Bộ phận và phụ tùng:
8443.99 -- Loại khác:
8443.99.20 --- Hộp mực in đã có mực in
8469 Máy chữ trừ các loại máy in thuộc nhóm 84.43; máy xử lý văn bản.
8469.00.10 - Máy xử lý văn bản
8469.00.90 - Loại khác
8470 Máy tính và các máy ghi, sao và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán; máy đóng dấu miễn cước bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền.
8470.10.00 - Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, sao và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán
  - Máy tính điện tử khác:
8470.21.00 - - Có gắn bộ phận in
8470.30.00 - Máy tính khác
84.71 Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
8471.30 - Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:
8471.30.10   - - Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)
8471.30.20 -- Máy tính xách tay, kể cả notebook, subnotebook, tablet PC
8471.30.90 -- Loại khác:
  - Máy xử lý dữ liệu tự động khác:
8471.41 - - Chứa trong cùng một vỏ, có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:
8471.41.10 - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30
8471.41.90 --- Loại khác:
8471.49 - - Loại khác, ở dạng hệ thống:
8471.49.10 - - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30
8471.49.90 --- Loại khác:
8471.50 - Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:
8471.50.10 -- Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (trừ loại máy tính xách tay)
8471.50.90 -- Loại khác:
8471.60 - Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ:
8471.60.30 - - Bàn phím máy tính
8471.60.40   - - Thiết bị nhập theo tọa độ X-Y, bao gồm chuột, bút quang, cần điều khiển, bi xoay, và màn hình cảm ứng
8471.70 - Bộ lưu trữ:
8471.70.10 - - Ổ đĩa mềm
8471.70.20 - - Ổ đĩa cứng
8471.70.30 - - Ổ băng
8471.70.40 - - Ổ đĩa quang, kể cả ổ CD-ROM, ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R)
8471.80 - Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động:
8471.80.10 - - Bộ điều khiển và bộ thích ứng
8471.80.70 - - Card âm thanh hoặc card hình ảnh
8471.90 - Loại khác:
8471.90.20 - - Máy đọc ký tự quang học, máy quét ảnh hoặc tài liệu
84.73 Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72.
8473.10 - Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.69:
8473.10.10 - - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy xử lý văn bản
8473.10.90 - - Loại khác
  - Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.70:
8473.21.00 - - Của máy tính điện tử thuộc phân nhóm 8470.10.00, 8470.21.00 hoặc 8470.29.00
8473.29.00 - - Loại khác
8473.30 - Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.71:
8473.30.10 - - Tấm mạch in đã lắp ráp
8473.30.90 - - Loại khác
8473.40 - Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.72:
  - - Dùng cho máy hoạt động bằng điện:
8473.40.11 - - - Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp sử dụng cho máy thanh toán tiền tự động
8473.40.19 - - - Loại khác
8473.40.20 - - Dùng cho máy hoạt động không bằng điện
8473.50 - Bộ phận và phụ tùng thích hợp dùng cho máy thuộc hai hay nhiều nhóm của các nhóm từ 84.69 đến 84.72:
  - - Dùng cho máy hoạt động bằng điện:
8473.50.11 - - - Thích hợp dùng cho máy thuộc nhóm 84.71
8473.50.19 - - - Loại khác
8473.50.20 - - Dùng cho máy hoạt động không bằng điện
85.17 Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.
  - Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác:
8517.11.00 - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây
8517.12.00 - - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác
  - Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng):
8517.61.00 - - Trạm thu phát gốc
8517.62 - - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, bao gồm thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:
  - - - Bộ phận của máy xử lý dữ liệu tự động, trừ Loại của nhóm 84.71:
8517.62.21 ---- Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến
8517.62.30 - - - Thiết bị chuyển mạch điện báo hay điện thoại
  - - - Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số:
8517.62.41 - - - - Bộ điều biến/giải biến (modem) kể cả loại sử dụng cáp nối và dạng thẻ cắm
8517.62.42 - - - - Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh
  - - - Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu:
8517.62.51 - - - - Thiết bị mạng nội bộ không dây
8517.62.53 - - - - Thiết bị phát dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng khác
  --- Thiết bị truyền dẫn khác:
8517.62.61 - - - - Dùng cho điện báo hay điện thoại
8517.69.00 - - Loại khác:
85.18 Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuyếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.
8518.10 - Micro và giá micro:
  - - Micro:
8518.10.11 - - - Micro có dải tần số từ 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 10 mm và cao không quá 3 mm, dùng trong viễn thông
8518.10.19 - - - Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro
8518.10.90 - - Loại khác
  - Loa, đã hoặc chưa lắp vào hộp loa:
8518.21.00 - - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa
8518.22.00 - - Bộ loa , đã lắp vào cùng một thùng loa
8518.29 - - Loại khác:
8518.29.10 - - - Loa thùng
8518.29.20 - - - Loa, không có hộp, có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông
8518.29.90 - - - Loại khác
8518.30 - Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:
8518.30.10 - - Tai nghe có khung choàng đầu
8518.30.20 - - Tai nghe không có khung choàng đầu
  - - Bộ micro/loa kết hợp:
8518.30.31 - - - Máy thu phát cầm tay dùng cho thiết bị điện thoại
8518.30.39 - - - Loại khác
8518.30.40 - - Điện thoại hữu tuyến cầm tay
8518.30.90 - - Loại khác
8518.40 - Thiết bị điện khuyếch đại âm tần:
8518.40.10 - - Có từ 6 đường tín hiệu vào trở lên, có hoặc không kết hợp với phần tử dùng cho khuyếch đại công suất
8518.40.20 - - Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại hữu tuyến
8518.40.30 - - Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại trừ loại điện thoại hữu tuyến
8518.40.90 - - Loại khác
8518.50.00 - Bộ tăng âm điện
8518.90 - Bộ phận:
8518.90.10 - - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.10.11, 8518.29.20, 8518.30.40 hoặc 8518.40.20, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh
8518.90.20 - - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.40.10
8518.90.90 - - Loại khác
8525 Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn máy thu hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền
8525.50.00 - Thiết bị phát
8525.60.00 - Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu
8525.80 - Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:
8525.80.10 - - Webcam
  - - Camera ghi hình ảnh:
8525.80.31 - - - Của loại sử dụng cho lĩnh vực phát thanh
8525.80.39 - - - Loại khác
8525.80.40 - - Camera truyền hình
8525.80.50 - - Loại camera kỹ thuật số khác
85.26 Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến.
8526.10 - Rađa:
8526.10.10 - - Ra đa, loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển
8526.10.90 - - Loại khác
  - Loại khác:
8526.91 - - Thiết bị dẫn đường vô tuyến:
8526.91.10 - - - Thiết bị dẫn đường vô tuyến, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển
8526.91.90 - - - Loại khác
8526.92.00 - - Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến
85.27 Máy thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong cùng một khối.
  - Máy thu thanh sóng vô tuyến có thể hoạt động không cần dùng nguồn điện ngoài:
8527.12.00 - - Radio cát sét loại bỏ túi
8527.13 - - Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh:
8527.13.10 - - - Loại xách tay
8527.13.90 - - - Loại khác
8527.19 - - Loại khác:
  - - - Máy thu có chức năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ:
8527.19.11 - - - - Loại xách tay
8527.19.19 - - - - Loại khác
  - - - Loại khác:
8527.19.91 - - - - Loại xách tay
8527.19.99 - - - - Loại khác
  - Máy thu thanh sóng vô tuyến chỉ hoạt động với nguồn điện ngoài, loại dùng cho phương tiện có động cơ:
8527.21.00 - - Kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh
8527.29.00 - - Loại khác
  - Loại khác:
8527.91 - - Kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh:
8527.91.10 - - - Loại xách tay
8527.91.90 - - - Loại khác
8527.92 - - Không kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh nhưng gắn với đồng hồ:
8527.92.10 - - - Loại xách tay
8527.92.90 - - - Loại khác
8527.99 - - Loại khác:
8527.99.10 - - - Loại xách tay
  - - - Loại khác:
8528 Màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh.
  - Màn hình sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt:
8528.41 - - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:
8528.41.10 - - - Loại màu
8528.41.20 - - - Loại đen trắng hoặc đơn sắc khác
8528.49 - - Loại khác:
8528.49.10 - - - Loại màu
8528.49.20 - - - Loại đơn sắc
  - Màn hình khác:
8528.51 - - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:
8528.51.10 - - - Màn hình dẹt kiểu chiếu hắt
8528.51.20 - - - Loại khác, màu
8528.51.30 - - - Loại khác, đơn sắc
8528.59 - - Loại khác:
8528.59.10 - - - Loại màu
8528.59.20 --- Loại đơn sắc
  - Máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:
  - Máy chiếu:
8528.61 - - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71:
8528.61.10 - - - Kiểu màn hình dẹt
8528.61.90 - - - Loại khác
8528.69 - - Loại khác:
8528.69.10 - - - Công suất chiếu lên màn ảnh từ 300 inch trở lên
8528.71 - - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:
  - - - Thiết bị chuyển đổi tín hiệu (set top boxes which have a communication function):
8528.71.11 - - - - Hoạt động bằng điện
8528.71.19 - - - - Loại khác
  - - - Loại khác:
8528.71.91 - - - - Hoạt động bằng điện
8528.71.99 - - - - Loại khác
8528.72 - - Loại khác, màu:
8528.72.10 - - - Hoạt động bằng pin
  - - - Loại khác:
8528.72.91 - - - - Loại sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt
8528.72.92 - - - - LCD, LED và kiểu màn hình dẹt khác
8528.72.99 - - - - Loại khác
8528.73.00 -- Loại khác, đơn sắc
85.34 Mạch in.
8534.00.10 - Một mặt
8534.00.20 - Hai mặt
8534.00.30 - Nhiều lớp
8534.00.90 - Loại khác
85.40 Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca tốt lạnh hoặc ca tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thuỷ ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình).
  - Ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực:
8540.11.00 - - Loại màu
8540.12.00 - - Loại đơn sắc
8540.20.00 - Ống camera truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực quang điện khác
8540.40 - Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4 mm:
8540.40.10 - - Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, loại màu, của loại dùng cho hàng hoá thuộc nhóm 85.25
8540.40.90 - - Loại khác
8540.60.00 - Ống tia âm cực khác
  - Ống đèn sóng cực ngắn hay ống đèn vi sóng (ví dụ, magnetrons, klytrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotron), trừ ống đèn điều khiển lưới:
8540.71.00 - - Magnetrons
8540.79.00 - - Loại khác
  - Đèn điện tử và ống điện tử khác:
8540.81.00 - - Đèn điện tử hoặc ống điện tử của máy thu hay máy khuyếch đại
8540.89.00 - - Loại khác
  - Bộ phận:
8540.91.00 - - Của ống đèn tia âm cực
8540.99 - - Loại khác:
8540.99.10 - - - Của ống điện tử vi sóng
8540.99.90 - - - Loại khác
85.42 Mạch điện tử tích hợp.
  - Mạch điện tử tích hợp:
8542.31.00 - - Đơn vị xử lý và đơn vị điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác
8542.32.00 - - Thẻ nhớ
8542.33.00 - - Khuếch đại
8542.39.00 - - Loại khác
8542.90.00 - Bộ phận
85.44 Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng từng sợi, đã hoặc chưa gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối.
  - Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp không quá 1.000 V:
8544.42 - - Đã lắp với đầu nối điện:
  - - - Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544.42.11 - - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.42.19 ---- Loại khác:
8544.42.20.10 ---- Cáp điện thoại, điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.42.20.20 ---- Cáp điện thoại, điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, trừ loại ngầm dưới biển
8544.49 - - Loại khác:
  - - - Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V:
8544.49.11. ---- Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.49.19 ---- Loại khác:
  - - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V:
8544.49.31 ---- Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
8544.49.39 - - - - Loại khác:
8544.70 - Cáp sợi quang:
8544.70.10 -- Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
  * Ghi chú: - Danh mục được lập dựa trên cơ sở Danh mục hàng hoá và Mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. - Máy tính xách tay, máy tính bảng, smart phone và màn hình, máy thu hình IP, dạng LED/OLED không thuộc Danh mục này nếu có thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày sản xuất đến ngày mở Tờ khai Hải quan. Phụ lục số 02 Mẫu đơn đề nghị xác nhận hàng hoá không áp dụng Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu (Ban hành kèm theo Thông tư số      /2011/TT-BTTTT ngày     /12/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)    
(Tên doanh nghiệp)  
Số:..............  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                    ...., ngày.... tháng..... năm 200....
            ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HÀNG HOÁ KHÔNG ÁP DỤNG DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU  
Kính gửi : Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin)
  1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận:     (Ghi rõ cơ quan chủ quản; tỉnh, thành phố nơi đăng ký kinh doanh hoặc đặt trụ sở chính) 2. Địa chỉ:     Điện thoại:                               Fax:      Địa chỉ sản xuất (nếu có): 3. Sản phẩm nhập khẩu đề nghị xác nhận: a) Tên các loại sản phẩm: b) Ký hiệu: c) Hãng, nơi sản xuất: d) Số lượng: 4. Trường hợp đề nghị xác nhận hàng hoá không áp dụng Danh mục (theo khoản 1 Điều 4 Thông tư này): 5. Mục đích nhập khẩu: 6. Thời gian nhập khẩu: 7. Địa điểm nhập khẩu: 8. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo):   Chúng tôi/ Tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, không dùng cho mục đích kinh doanh, thương mại tại thị trường Việt Nam.   Đại diện Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận                                                                                       ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )               Phụ lục số 03 Mẫu báo cáo số lượng nhập khẩu, xuất khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng nhập khẩu để làm dịch vụ sửa chữa, làm mới, sản xuất làm mới (Ban hành kèm theo Thông tư số      /2011/TT-BTTTT ngày     /12/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)  
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THEO TỜ KHAI (IMPORT CDS REPORT)
Tên doanh nghiệp:                                   Địa chỉ:      
Mã số doanh nghiệp:          
Ngày bắt đầu
(Date Starts) :
  Ngày kết thúc (Date Ends) :        
STT (#) Tên sản phẩm
 (Product description)
Mã sản phẩm
(Product Category)
Đơn vị tính
(UOM)
Tờ khai nhập khẩu số, ngày…
(CDS #, date)
Số lượng
(Quantity)
Trị giá
(Value USD)
             
             
TỔNG CỘNG (GRAND TOTAL)    
      
BÁO CÁO XUẤT KHẨU THEO TỜ KHAI (EXPORT CDS REPORT)
STT (#) Tên sản phẩm
 (Product description)
Mã sản phẩm
(Product Category)
Đơn vị tính
(UOM)
Tờ khai xuất khẩu số, ngày…
(CDS #, date)
Số lượng
(Quantity)
Trị giá
(Value USD)
             
TỔNG CỘNG (GRAND TOTAL)  

Lĩnh vực liên quan

Thông tin tài liệu

Số lượng file

Cơ quan soạn thảo Bộ Thông tin và Truyền thông

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com