Dự thảo Thông tư Hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại
Ngày đăng: 00:32 20-02-2011 | 2185 lượt xem
Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trạng thái
Đã xong
Đối tượng chịu tác động
N/A,
Phạm vi điều chỉnh
Tóm lược dự thảo
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /2010/TT-BNN |
Hà Nội, ngày tháng năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cầu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, hộ gia đình xin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo quy định của Thông tư này;
2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc cấp, bổ sung thông tin, cấp đổi và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 3. Các trang trại được xác định theo loại hình sản xuất kinh doanh như sau:
a) Trang trại trồng trọt.
b) Trang trại lâm nghiệp.
c) Trang trại chăn nuôi.
d) Trang trại nuôi trồng thuỷ sản.
e) Trang trại tổng hợp.
Chương II
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KINH TẾ TRANG TRẠI
Điều 4. Tiêu chí xác định kinh tế trang trại
1. Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được xác định là đạt kinh tế trang trại khi thỏa mãn một trong các tiêu chí sau đây:
a) Giá trị sản lượng hàng hóa một năm tối thiểu đạt 150 triệu đồng.
b) Quy mô diện tích sản xuất:
- Trang trại lâm nghiệp có diện tích đất đang sử dụng để sản xuất tối thiểu đạt 5 ha.
- Các loại hình trang trại khác có diện tích đất đang sử dụng để sản xuất tối thiểu đạt 1 ha.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể quy định tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhưng không được thấp hơn mức quy định trong Thông tư này.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, BỔ SUNG THÔNG TIN, CẤP ĐỔI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Điều 5. Thẩm quyền cấp, cấp đổi và thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Uỷ ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan cấp, cấp đổi và thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 6. Thời hạn của Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Thời hạn của Giấy chứng nhận kinh tế trang trại phù hợp với thời hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của trang trại và theo đề nghị của hộ xin cấp giấy nhưng không quá 5 năm.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phương, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Trường hợp trang trại có diện tích nằm giao thoa trên địa bàn 2 xã, huyện thì chủ trang trại tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân xã nào xác nhận cho thuận tiện nhất.
2. Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc chứng thực của uỷ ban nhân dân cấp xã) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất hộ đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận quyền sử dụng đất của hộ.
Điều 8. Hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
1. Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ tục xin cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi tên chủ trang trại do thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
b) Thay đổi về loại hình trang trại do thay đổi về sản xuất của trang trại.
2. Hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại:
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp.
c) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.
Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
1. Chủ trang trại hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi trang trại đang hoạt động.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho cá nhân, hộ gia đình. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tai Phụ lục I của Thông tư này.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho cá nhân, hộ gia đình.
Nếu sau 5 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người xin cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 10. Thay đổi, bổ sung thông tin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại tăng, giảm diện tích sản xuất thì chủ trang trại có trách nhiệm báo cáo bổ sung vào hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại và nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo phụ lục số IV của Thông tư này.
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
1. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Trang trại chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Trang trại có diện tích đất sử dụng giảm xuống dưới mức quy định và trong ba năm liền không đạt tiêu chuẩn quy định về giá trị sản lượng hàng hoá.
2. Chủ trang trại phải nộp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho Uỷ ban nhân dân cấp xã để chuyển Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
3. Trường hợp chủ trang trại không nộp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện định kỳ 6 tháng phải thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp xã danh sách các trang trại trên địa bàn được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại, hàng năm báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về trang trại cấp tỉnh về tình hình cấp, bổ sung thông tin, cấp đổi và thu hồi Giấy chứng nhận trang trại trên địa bàn.
3. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm theo dõi, nếu trang trại có thay đổi về loại hình sản xuất, chủ sở hữu; thay đổi về quy mô sản xuất thì phải thông báo cho chủ trang trại để làm các thủ tục bổ sung thông tin, cấp đổi và thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo quy định.
4. Hàng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thống Kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp tình hình phát triển trang trại và việc cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại của địa phương báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thống Kê.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK ngày 13/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê về hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại và Thông tư số 74/2003/TT-BNN ngày 4/7/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các địa phương phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW ; - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án Nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát Nhân dân tối cao; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Thống kê các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Website Chính phủ, Website Bộ NN & PTNT; - Công báo; - Lưu VT, KTHT.T:ần Văn Môn |
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát |
Phụ lục I
UBND Tỉnh .............................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||
UBND huyện (quận, thị xã, TP) .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | ||||||
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) .............................. Căn cứ tiêu chí trang trại quy định tại Thông tư số .............../2010/TT-BNN ngày ....../....../2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn tiêu chí kinh tế trang trại CHỨNG NHẬN | |||||||
Ảnh 3 x 4 |
Trang trại của Ông (bà) ............................................................. năm sinh ......................... Hộ khẩu thường trú ............................................................................................................. ĐẠT TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI THEO ........................................(*)...................................... Địa điểm trang trại .............................................................................................................. Loại hình sản xuất kinh doanh của trang trại ...................................................................... Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày......... tháng.........năm...................................... | ||||||
......................, ngày ......... tháng ...... năm ......... TM. UBND huyện (quận, thị xã, thành phố) Chủ tịch | |||||||
Số ............/........./CNKTTT |
|||||||
(*): Ghi theo 3 trường hợp có thể xảy ra: (1) đạt tiêu chí kinh tế trang trại theo tiêu chí giá trị sản lượng hàng hóa; (2) đạt tiêu chí kinh tế trang trại theo tiêu chí diện tích sản xuất; (3) đạt tiêu chí kinh tế trang trại theo tiêu chí giá trị sản lượng hàng hóa và tiêu chí diện tích sản xuất.
Phụ lục II
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
I. KÊ KHAI CỦA HỘ
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):................................................
Nam/Nữ. Năm sinh......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số................................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.....................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)................................................
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.............................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Địa điểm trang trại:......................................................................................................................
Loại hình trang trại:.....................................................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ
Sau khi nghiên cứu kỹ những quy định của Nhà nước về tiêu chí, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại, tôi xét thấy có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo tiêu chí sau:
1. Diện tích đất của trang trại:.............................................................................................. (ha)
Diện tích đất đang sử dụng để sản xuất:.................................................................................
2. Giá trị sản lượng hàng hóa năm 20.... đạt:..............................................................
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng |
Giá bán sản phẩm (1000 đ) |
Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm | |
Đơn vị tính |
Số lượng | ||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
III. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
- Loại hình trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp):............................................................................................................................ - Trang trại đã đạt tiêu chí về: □ Diện tích □ Giá trị sản lượng hàng hóa |
Ngày….. tháng…. năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục III
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
I. KÊ KHAI CỦA HỘ
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):................................................
Nam/Nữ. Năm sinh......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số................................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.....................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)................................................
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.............................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Địa điểm trang trại:......................................................................................................................
Loại hình trang trại:.....................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp:..................................................................
Ngày… tháng………….năm………… cấp.
II. ĐỀ NGHỊ CỦA HỘ: cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:
Họ tên chủ trang trại cũ:.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................................
Lý do thay đổi chủ trang trại: □ Chuyển nhượng □Thừa kế
2. Thay đổi loại hình trang trại:
- Loại hình trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ:...........................................
- Loại hình hiện tại: .....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
III. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI LOẠI HÌNH TRANG TRẠI, |
- Loại hình trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp)::.................................................................................................. |
Ngày….. tháng…. năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THÔNG TIN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
I. KÊ KHAI CỦA HỘ
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):................................................
Nam/Nữ. Năm sinh......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số................................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.....................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)................................................
Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp.............................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................................
Địa điểm trang trại:......................................................................................................................
Loại hình trang trại:.....................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp:..................................................................
Ngày… tháng………….năm………… cấp.
II. ĐỀ NGHỊ CỦA HỘ: bổ sung thông tin kinh tế trang trại về quy mô diện tích sản xuất như sau:
- Diện tích trồng cây hàng năm (ha)...........................................................................................
- Diện tích trồng cây lâu năm (ha)..............................................................................................
- Diện tích đất lâm nghiệp (ha)...................................................................................................
- Diện tích nuôi trồng thuỷ sản (ha)...........................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lĩnh vực liên quan
Thông tin tài liệu
Số lượng file 1
Cơ quan soạn thảo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Loại tài liệu Thông tư
Đăng nhập để theo dõi dự thảoÝ kiến của VCCI
- Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.
Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )
Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com
Bạn vui lòng đăng nhập để gửi ý kiến của mình
Đăng nhậpNếu chưa có tài khoản VIBonline vui lòng đăng ký tại đây.