Theo dõi (0)

Dự thảo thông tư Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Người cư trú là tổ chức, cá nhân

Ngày đăng: 15:06 23-05-2007 | 1870 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Ngân hàng Nhà nước

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

THÔNG TƯ
Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài
của Người cư trú là tổ chức, cá nhân

______________________          

Căn cứ  Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
 
Căn cứ Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006  của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
 
Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam  (sau đây gọi là "Ngân hàng Nhà nước") hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Người cư trú là tổ chức, cá nhân như sau: 

MỤC I:  QUY ĐỊNH CHUNG

1.Thông tư này điều chỉnh các giao dịch ngoại hối có liên quan đến  hoạt động đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Người cư trú là tổ chức  kinh tế ( không bao gồm tổ chức tín dụng) và Người cư trú là cá nhân được phép đầu tư ra nước ngoài. 
 
2. Người cư trú là tổ chức kinh tế, cá nhân chỉ được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua việc uỷ thác đầu tư cho tổ chức tín dụng được phép. 
 
3. Các tổ chức tín dụng được cung ứng dịch vụ uỷ thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh tế, cá nhân trong phạm vi cung ứng dịch vụ ngoại hối được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký hoặc cho phép. Các tổ chức tín dụng được thực hiện đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo các quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư, ngân hàng, tổ chức tín dụng, phải tuân thủ các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. 
 
4. Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 
a) Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp là xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam  hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố cho phép tổ chức kinh tế, cá nhân được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài  (Mẫu số 01);
b) Uỷ thác đầu tư là việc tổ chức kinh tế, cá nhân được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài uỷ thác cho tổ chức tín dụng được phép quản lý, đầu tư tài sản bằng ngoại tệ thuộc sở hữu của tổ chức kinh tế, cá nhân. 
c) Hợp đồng uỷ thác đầu tư là văn bản ký kết giữa Tổ chức tín dụng được phép và tổ chức kinh tế, cá nhân  cam kết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đối với việc uỷ thác tài sản đầu tư ra nước ngoài. 
d) Xác nhận tài khoản là xác nhận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc tổ chức, cá nhân đã thực hiện mở Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại tổ chức tín dụng và đăng ký tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.

MỤC II: ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ CẤP PHÉP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

5. Tổ chức kinh tế, cá nhân đầu tư gián tiếp ra nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
5.1 Đối với tổ chức kinh tế:
a) Có tình hình tài chính lành mạnh, hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
b) Có lợi nhuận sau thuế trong 3 năm liên tục liền trước năm xin phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Được cơ quan quản lý trực tiếp ( nếu có) đồng ý cho phép đầu tư ra nước ngoài.
d) Có Hợp đồng uỷ thác đầu tư ký kết với Tổ chức tín dụng được phép.
5.2 Đối với cá nhân:
a) Có đủ năng lực  pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
b) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;
c) Có cam kết trách nhiệm về nguồn gốc tài sản uỷ thác đầu tư ;
d) Có Hợp đồng uỷ thác đầu tư ký kết với Tổ chức tín dụng được phép.
 
6. Giới hạn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong  một năm ( không bao gồm phần lợi nhuận  và các nguồn thu nhập được cho phép tái đầu tư) :
 
6.1 Tổ chức kinh tế được phép đầu tư gián tiếp tối đa ra nước ngoài 1 triệu USD hoặc tương đương.
6.2 Cá nhân được phép đầu tư gián tiếp tối đa ra nước ngoài 100.000 USD hoặc tương đương.
 
7. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
7.1 Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp  ra nước ngoài cho Người cư trú là cá nhân  và Người cư trú là tổ chức kinh tế có mức đầu tư  đến 500.000 USD hoặc tương đương.
7.2 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho Người cư trú là tổ chức kinh tế không thuộc đối tượng nêu tại điểm 7.1.
 
8. Người cư trú là tổ chức kinh tế , cá nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm 5 Thông tư này gửi bộ Hồ sơ xin phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( Vụ Quản lý ngoại hối) đối với các đối tượng nêu tại điểm 7.2 và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cá nhân có Hộ khẩu thường trú, nơi tổ chức kinh tế thuộc đối tượng nêu tại điểm 7.1 đóng trụ sở chính để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
 
9. Bộ Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bao gồm:
9.1 Đối với tổ chức kinh tế:
a) Đơn xin phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài ( mẫu số 02)
b) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Báo cáo tài chính có kiểm toán 3 năm gần nhất.
d) Giấy xác nhận của cơ quan chủ quản ( nếu có) đồng ý cho đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
e) Hợp đồng Uỷ thác đầu tư đã ký kết.
f) Xác nhận Hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
 
9.2 Đối với cá nhân:
a) Đơn xin phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài ( mẫu số 02)
b) Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
c) Bản sao công chứng Hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận nơi thường trú;
d) Bản cam kết trách nhiệm về tài sản uỷ thác đầu tư ( mẫu số 03)
e) Hợp đồng Uỷ thác đầu tư đã ký kết.
 
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ Hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không cấp cho tổ chức kinh tế, cá nhân.
 
10. Hợp đồng Uỷ thác đầu tư được lập theo thoả thuận giữa Người cư trú là tổ chức kinh tế, cá nhân và tổ chức tín dụng được phép phải có các nội dung chính sau đây:
a) Số tiền uỷ thác đầu tư.
b) Thời hạn uỷ thác đầu tư.
c) Danh mục uỷ thác đầu tư.
d) Phí uỷ thác đầu tư.
e) Đánh giá kết quả đầu tư theo năm tài chính.
f) Các điều khoản quy định về  chia sẻ lợi nhuận và rủi ro, xử lý tranh chấp. 

MỤC III: MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN, CHUYỂN VỐN, LỢI NHUẬN 

10. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Người cư trú là tổ chức và cá nhân được phép đầu tư ra nước ngoài phải mở 01 (một) Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ tại một tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Người cư trú là tổ chức kinh tế, cá nhân phải mở Tài khoản vốn  đầu tư gián tiếp tại tổ chức tín dụng nơi đã ký Hợp đồng uỷ thác đầu tư. Mọi giao dịch chuyển vốn đầu tư trực tiếp, vốn uỷ thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, chuyển vốn gốc, lợi nhuận và các nguồn thu từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam chỉ được thực hiện thông qua Tài khoản này.
         
11.  Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:      
a) Chi chuyển ngoại tệ tự có, ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép, ngoại tệ từ nguồn vốn vay ra nước ngoài để đầu tư;
b) Chi chuyển ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của người cư trú là tổ chức, cá nhân được phép đầu tư ra nước ngoài;
c) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
d) Thu lợi nhuận, doanh thu và các khoản thu nhập hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
đ) Thu vốn ngoại tệ đã đầu tư về Việt Nam khi chấm dứt, thanh lý hay kết thúc hoạt động đầu tư;
e) Thu ngoại tệ mua, vay tại các tổ chức tín dụng đựoc phép hoặc thu từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ của người cư trú là tổ chức, cá nhân được phép đầu tư ra nước ngoài;
g) Các giao dịch thu chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
 
12. Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài chỉ được sử dụng cho các giao dịch thu, chi ngoại tệ theo quy định tại điểm 11 Thông tư này sau khi có Xác nhận tài khoản. Khi thực hiện thu, chi ngoại tệ thông qua Tài khoản này, Người cư trú là tổ chức, cá nhân được phép đầu tư ra nước ngoài có trách nhiệm xuất trình các giấy tờ, chứng từ có liên quan theo quy định của tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản. 
 
13. Trường hợp đóng Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài mở tại Tổ chức tín dụng được phép này để mở tại tổ chức tín dụng khác, Người cư trú là tổ chức, cá nhân phải thực hiện thủ tục đóng, mở tài khoản theo quy định  của Tổ chức tín dụng và làm thủ tục Xác nhận tài khoản lại với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. 
 
14. Trường hợp đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, Người cư trú là tổ chức và cá nhân phải chuyển vốn gốc, lợi nhuận và các nguồn thu phát sinh khác từ dự án ở nước ngoài về Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài mở tại Tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài. 
 
15. Trường hợp uỷ thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong thời gian 2 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính của nước tiếp nhận đầu tư, tổ chức tín dụng được phép phải chuyển toàn bộ lợi nhuận, nguồn thu từ hoạt động uỷ thác đầu tư của Người cư trú là tổ chức kinh tế, cá nhân trong năm tài chính về  Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài của Người cư trú là tổ chức kinh tế, cá nhân mở tại Tổ chức tín dụng được phép.
 
16. Trường hợp Người cư trú là tổ chức kinh tế, cá nhân muốn sử dụng lợi nhuận và các nguồn thu từ hoạt động uỷ thác đầu tư để tái đầu tư, phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước nơi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
 
17. Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng lợi nhuận và các nguồn thu có liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để tái đầu tư, Người cư trú là tổ chức, cá nhân phải  đăng ký  Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi xác nhận tài khoản.

MỤC IV: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

18. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày mở Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng, Người cư trú là tổ chức và cá nhân phải thực hiện xác nhận tài khoản đã mở với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở chính hoặc nơi cá nhân có hộ khẩu  hoặc nơi đăng ký thường trú. 
 
19. Hồ sơ đăng ký Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn bao gồm:
a) Đơn đăng ký tài khoản  có xác nhận của tổ chức tín dụng ( Mẫu số 4).
b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư do các cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Văn bản quy định tiến độ góp vốn đầu tư  hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư đối với trường hợp đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
d) Xác nhận của Tổ chức tín dụng về  kế hoạch giải ngân nguồn vốn uỷ thác đầu tư đối với trường hợp đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. 
         
20. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận việc mở tài khoản và tiến độ chuyển vốn làm cơ sở cho Người cư trú là tổ chức và cá nhân chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện đúng theo tiến độ chuyển vốn đã được xác nhận. Trường hợp có thay đổi tiến độ chuyển vốn, Người cư trú là tổ chức và cá nhân phải thực hiện xác nhận lại tiến độ chuyển vốn. 
 
21. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn xin phép tái đầu tư, Ngân hàng Nhà nước nơi cấp Giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp có trách nhiệm xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản . 
 
22. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn xin đăng ký tái đầu tư, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận việc đăng ký tái đầu tư bằng văn bản.

MỤC V: TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP

23. Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thủ tục mở, đóng và chuyển đổi Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài cho Người cư trú là tổ chức, cá nhân ;
b) Quy định  và kiểm soát các chứng từ áp dụng cho các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ;
c) Hướng dẫn Người cư trú là tổ chức, cá nhân thủ tục ký kết Hợp đồng uỷ thác đầu tư gián tiếp;
d) Thực hiện chuyển vốn đầu tư ra và thu hồi vốn đầu tư cho Người cư trú là tổ chức, cá nhân theo đúng quy định tại Thông tư này.

MỤC VI : CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

24.  Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo tình hình hoạt động đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức, cá nhân theo qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.

25. Khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu  các tổ chức, cá nhân báo cáo tình hình hoạt động đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.

MỤC VII: CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM 

26. Định kỳ hoặc khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp  ra nước ngoài qui định tại Thông tư này. Các tổ chức, cá nhân được kiểm tra có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài liệu cần thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.

27.Trường hợp xảy ra vi phạm các qui định tại Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm, các tổ chức, cá nhân, Tổ chức tín dụng được phép sẽ  bị xử phạt theo các qui định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 

MỤC VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

28. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế các văn bản sau đây:
 
28.1 Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19/01/2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam; 
28.2 Thông tư số 04/2005/TT-NHNN ngày 26/8/2005 sửa đổi, bổ sung khoản 6 Mục III  Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19/01/2001 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
         
29. Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc  (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép,  Người cư trú là  tổ chức, cá nhân được phép đầu tư ra nước ngoài có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Dự thảo dạng .DOC

Ngày nhập

23/05/2007

Đã xem

1870 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 1

Cơ quan soạn thảo Ngân hàng Nhà nước

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com