Theo dõi (0)

Dự thảo Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh

Ngày đăng: 09:12 08-04-2014 | 2365 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Ngân hàng Nhà nước

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh

______________­­­­­­­_______

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG             

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi, chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi tắt là khoản vay nước ngoài).

2. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng (không bao gồm Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước) và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam là bên đi vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi chung là Bên đi vay).

2. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vay nước ngoài của Bên đi vay.

Điều 3. Các hình thức vay nước ngoài

1. Khoản vay nước ngoài giải ngân bằng tiền thông qua các hợp đồng vay nước ngoài ký kết giữa Bên đi vay và Bên cho vay là người không cư trú làm phát sinh nghĩa vụ trả nợ (bằng tiền hoặc bằng hàng) của Bên đi vay (sau đây gọi là khoản vay nước ngoài trực tiếp bằng tiền).

2. Khoản vay nước ngoài giải ngân bằng tiền thông qua hợp đồng ủy thác cho vay giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với Bên ủy thác cho vay là Người không cư trú.

3. Khoản vay nước ngoài thông qua việc phát hành công cụ nợ (không bao gồm việc Người không cư trú mua công cụ nợ bằng đồng Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam).

4. Khoản vay nước ngoài phát sinh từ hợp đồng thuê tài chính với Bên cho thuê là Người không cư trú.

5. Khoản vay nước ngoài phát sinh từ các hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm.

Điều 4. Thỏa thuận vay nước ngoài

Thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm:

1. Hợp đồng vay nước ngoài (và các hợp đồng tương tự khác) và các hợp đồng gia hạn khoản vay nước ngoài (nếu có), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài trực tiếp bằng tiền.

2. Hợp đồng nhận ủy thác cho vay với Người không cư trú, áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận uỷ thác cho vay từ Bên uỷ thác cho vay là Người không cư trú.

3. Công cụ nợ áp dụng trong trường hợp vay nước ngoài thông qua việc phát hành công cụ nợ cho Người không cư trú.

4. Hợp đồng thuê tài chính với Bên cho thuê là Người không cư trú.

5. Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm.

Điều 5. Thời hạn khoản vay

1.  Thời hạn của khoản vay là khoảng thời gian từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày trả nợ cuối cùng, sử dụng ngày thực tế hoặc ngày dự kiến tùy vào các trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

2.  Đối với khoản vay thực hiện đăng ký sau khi rút vốn (bao gồm khoản vay nhập khẩu hàng hóa trả chậm và các khoản vay quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 Thông tư này), thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng.

3.   Ngoài các khoản vay nêu tại Khoản 2 Điều này, việc xác định thời hạn của khoản vay dựa trên ngày dự kiến rút vốn đầu tiên và trả nợ cuối cùng tại thời điểm ký thỏa thuận vay nước ngoài.

Điều 6. Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước

Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

1. Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn.

2. Khoản vay nước ngoài ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm.

3. Khoản vay nước ngoài ngắn hạn không có thỏa thuận, hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ tại thời điểm 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày khoản vay ngắn hạn nước ngoài đến hạn 01 (một) năm.

Điều 7. Đối tượng thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài

          1. Bên đi vay nước ngoài trực tiếp bằng tiền.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận uỷ thác cho vay từ Bên uỷ thác cho vay là Người không cư trú.

          3. Bên đi vay là Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành cho Người không cư trú.

          4. Bên đi thuê trong Thỏa thuận thuê tài chính với Người không cư trú;

          5. Bên nhập khẩu hàng hóa trả chậm.

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Bản thuyết minh Dự thảo Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh

Ngày nhập

08/04/2014

Đã xem

2365 lượt xem

Phụ lục 3 Mẫu biểu báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Ngày nhập

08/04/2014

Đã xem

2365 lượt xem

Phụ lục 1 Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Ngày nhập

08/04/2014

Đã xem

2365 lượt xem

Dự thảo Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh

Ngày nhập

08/04/2014

Đã xem

2365 lượt xem

Phụ lục 2 Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

Ngày nhập

08/04/2014

Đã xem

2365 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 5

Cơ quan soạn thảo Ngân hàng Nhà nước

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com