Theo dõi (0)

Nghị định quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng

Ngày đăng: 15:03 29-03-2016 | 1176 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Giao thông vận tải

Trạng thái

Đang lấy ý kiến

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

NGHỊ ĐỊNH

Quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng

 đường biển và giá dịch vụ cảng

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 08 tháng 12 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH2013 ngày 20 tháng 6  năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển của doanh nghiệp vận tải biển và giá dịch vụ cảng của doanh nghiệp cảng đối với hàng hóa công-te-nơ tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền liên quan trong quản lý hoạt động vận tải biển, cảng biển, cảng, bến thủy nội địa cho tàu nước ngoài hoạt động.

2. Doanh nghiệp vận tải biển, doanh nghiệp cảng.

Điều 3. Nguyên tắc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng

1. Thực hiện theo cơ chế thị trường, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, phát huy quyền tự chủ của doanh nghiệp, thúc đẩy hàng hóa xuất nhập khẩu, giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước.

2. Tạo môi trường phát triển vận tải biển phù hợp với thông lệ và pháp luật quốc tế.

3. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải biển, dịch vụ bến, cảng.

4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp vận tải biển, doanh nghiệp cảng.

Điều 4. Đồng tiền niêm yết

1. Đồng tiền niêm yết cho dịch vụ vận tải biển cho tuyến hành trình quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

2. Đồng tiền niêm yết cho dịch vụ cảng biển, cảng, bến thủy nội địa cho tàu nước ngoài hoạt động theo quy định của pháp luật về giá.

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng là việc tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển bằng đường biển, dịch vụ cảng thông báo công khai bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá dịch vụ và phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.  

          2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển bao gồm cả doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển có tàu và không có tàu (gọi tắt là doanh nghiệp vận tải biển).

a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển có tàu biển là doanh nghiệp khai thác toàn bộ hoặc một phần trọng tải của một hay nhiều tàu biển để cung cấp dịch vụ vận tải biển;

b) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển không có tàu (NVOCC) là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải biển từ tàu mà doanh nghiệp không khai thác và đóng vai trò là người gửi hàng trong mối quan hệ với doanh nghiệp khai thác tàu đó.

          3. Doanh nghiệp cảng là doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển, cảng, bến thủy nội địa cho tàu nước ngoài hoạt động.        

CHƯƠNG II

TRÁCH NHIỆM, NỘI DUNG NIÊM YẾT VÀ NGÀY HIỆU LỰC

          Điều 6. Trách nhiệm niêm yết

1. Doanh nghiệp vận tải biển phải thực hiện công khai thông tin về giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và thông báo đường dẫn tới Cục Hàng hải Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Doanh nghiệp cảng phải thực hiện công khai thông tin về giá dịch vụ cảng trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và thông báo đường dẫn tới Cục Hàng hải Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 7. Nội dung niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển

1. Nội dung niêm yết gồm:

a) Điểm xuất phát và đích đến của hàng hóa được vận chuyển;

b) Danh mục niêm yết bao gồm giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển (bao gồm giá dịch vụ liên quan phát sinh) và các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có);

c) Mẫu của các vận đơn, hợp đồng vận tải hoặc chứng từ vận tải khác chứng minh cho thỏa thuận vận chuyển.

2. Thông tin doanh nghiệp vận tải biển, gồm:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Loại hình tổ chức: doanh nghiệp vận tải biển hoặc doanh nghiệp được ủy quyền niêm yết;

c) Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp niêm yết.

Điều 8. Ngày hiệu lực của niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng

1. Giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng có hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp vận tải biển, doanh nghiệp cảng niêm yết lần đầu tiên theo quy định tại Nghị định này.

2. Trong trường hợp thay đổi theo hướng tăng giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng đã được niêm yết, ngày hiệu lực được tính sau 15 ngày kể từ ngày niêm yết sự thay đổi.

3. Trong trường hợp thay đổi theo hướng giảm giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng đã được niêm yết, ngày hiệu lực được tính kể từ ngày niêm yết sự thay đổi.

CHƯƠNG III

DANH MỤC GIÁ, PHỤ THU NGOÀI GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Điều 9. Danh mục giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển

          1. Danh mục giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển bao gồm các mức giá vận chuyển bằng đường biển hàng hóa xuất nhập khẩu chứa trong công-te-nơ từ cảng Việt Nam đến cảng nước ngoài và ngược lại mà doanh nghiệp vận tải biển cung cấp dịch vụ.

2. Danh mục phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển do doanh nghiệp vận tải biển thu (nếu có), bao gồm:

a) Phụ thu giá nhiên liệu là chi phí do biến động của giá nhiên liệu chạy tàu vận tải biển, thay đổi theo từng thời kỳ;

b) Phụ thu giá thao tác công-te-nơ tại cảng (THC) là chi phí xếp dỡ công-te-nơ và các chi phí thao tác công-te-nơ khác tại cảng biển, cảng, bến thủy nội địa cho tàu nước ngoài hoạt động;

c) Phụ thu giá biến động tiền tệ là chi phí do biến động tỷ giá tiền tệ, ảnh hưởng đến nguồn thu của doanh nghiệp vận tải biển, thay đổi theo từng thời điểm;

d) Các loại phụ thu ngoài giá khác.

Điều 10. Danh mục giá dịch vụ liên quan

1. Danh mục giá dịch vụ liên quan tại Việt Nam do doanh nghiệp vận tải biển thu (nếu có), bao gồm:

a) Giá dịch vụ niêm chì (Seal fee) là chi phí sản xuất, vận chuyển, quản lý niêm chì phục vụ cho việc đóng hàng xuất tại Việt Nam;

b) Giá dịch vụ lưu bãi hàng nhập (Storage charge) là chi phí chủ hàng phải trả cho việc chiếm dụng bãi xuất/nhập tại cảng quá thời hạn qui định;

c) Giá dịch vụ chứng từ hàng xuất (B/L fee) là chi phí hoàn tất các chứng từ hàng xuất theo yêu cầu của khách hàng, hải quan và các cảng nước ngoài;

d) Giá dịch vụ chứng từ hàng nhập (D/O fee) là chi phí hoàn tất các chứng từ hàng nhập theo yêu cầu của khách hàng, hải quan và các cảng nước ngoài;

đ) Giá dịch vụ điện giao hàng (Email release fee) làchi phí giao hàng bằng điện thay vì bằng vận đơn gốc như thông lệ, rút ngắn thời gian và chi phí cho khách hàng;

e) Giá dịch vụ đổi vận đơn (Switch Bill) là chi phí đổi vận đơn tại Việt Nam theo yêu cầu của khách hàng;

g) Giá dịch vụ chỉnh sửa lược khai hàng hóa (Manifest amendment fee) là chi phí chỉnh sửa nội dung lược khai hàng hóa;

h) Giá dịch vụ đổi cảng (Administration charge) là chi phí phát sinh khi khách hàng yêu cầu thay đổi cảng xuất;

i) Giá dịch vụ cấp phát chứng thư (Certificate fee) là chi phí thực hiện dịch vụ cấp phát chứng thư theo yêu cầu của khách hàng;

k) Giá dịch vụ phạt thanh toán chậm (Late Payment charge) chi phí phạt khách hàng chậm thanh toán tiền cước, phụ cước và chi phí liên quan;

l) Giá dịch vụ vệ sinh công-te-nơ là chi phí cho việc làm vệ sinh công-te-nơ;

m) Giá dịch vụ chiếm dụng công-te-nơ là chi phí khách hàng phải trả cho việc chiếm giữ công-te-nơ quá thời gian quy định;

n) Giá dịch vụ truy xuất chứng từ quá niên hạn (DOC Data retrieve fee) là chi phí khách hàng phải trả cho yêu cầu truy xuất dữ liệu cũ;

o) Giá dịch vụ liên quan khác phát sinh tại Việt Nam.

2. Danh mục giá dịch vụ phát sinh tại nước ngoài do doanh nghiệp vận tải biển thu (nếu có), bao gồm:

a) Giá dịch vụ đổi cảng (Administration charge) là chi phí hành chính phát sinh khi khách hàng muốn thay đổi địa điểm giao hàng theo như thỏa thuận;

b) Giá dịch vụ khai báo hải quan trên mạng là chi phí khai báo thông tin hàng hóa trên mạng với hải quan các nước theo qui định;

c) Giá dịch vụ chỉnh sửa lược khai hàng hóa (Manifest amendment fee) là chi phí chỉnh sửa nội dung lược khai hàng hóa theo quy định của các quốc gia;

d) Giá dịch vụ chỉnh sửa thông tin khai báo hải quan (Amendment fee) là chi phí chỉnh sửa thông tin khai báo hải quan theo yêu cầu;

e) Giá dịch vụ liên quan khác phát sinh tại nước ngoài.

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày     tháng     năm 2016.

Điều 12. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. 

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Tờ trình Dự thảo Nghị định Quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng

Ngày nhập

29/03/2016

Đã xem

1176 lượt xem

Phụ lục Dự thảo Nghị định Quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng

Ngày nhập

29/03/2016

Đã xem

1176 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 2

Cơ quan soạn thảo Bộ Giao thông vận tải

Loại tài liệu Nghị định

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 1 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com