Theo dõi (0)

Dự thảo Thông tư Quy định hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới

Ngày đăng: 15:06 13-11-2012 | 1520 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Công Thương

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

THÔNG TƯ

Quy định hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới

         Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;

          Căn cứ Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;

          Căn cứ Quyết định số 139/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;

          Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh biên giới, Bộ Công Thương quy định hàng hoá được phép nhập khẩu vào nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hoá cư dân biên giới như sau:

Điều 1. Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới

          Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hạn chế và bổ sung mặt hàng

1.     Trong trường hợp cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng ngừa dịch bệnh qua biên giới, trên cơ sở kiến nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới hoặc của Bộ, ngành chức năng, Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định không cho phép cư dân biên giới được nhập khẩu một số mặt hàng trong Danh mục hàng hóa được quy định tại Điều 1 Thông tư này.

2.     Trong trường hợp cần thúc đẩy sản xuất hoặc cung ứng hàng hóa thiết yếu đối với đời sống hàng ngày của cư dân biên giới hoặc do ảnh hưởng của thiên tai, trên cơ sở kiến nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới hoặc Bộ, ngành chức năng, Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cho phép cư dân biên giới nhập khẩu được hưởng định mức miễn thuế nhập khẩu một số mặt hàng ngoài Danh mục hàng hóa được quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.

Phụ lục

DANH MỤC HÀNG HOÁ ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI NHẬP KHẨU DƯỚI HÌNH THỨC MUA, BÁN, TRAO ĐỔI

HÀNG HOÁ CƯ DÂN BIÊN GIỚI

(Kèm theo Thông tư số                 /2012/TT-BCT ngày         tháng      năm 2012  của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Mã HS

Mô tả hàng hoá

1.      

03.01

Cá sống

2.      

03.05

Cá sấy khô

3.      

Chương 07

Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

4.      

Chương 08

Quả tươi hoặc khô

5.      

10.05

Ngô

6.      

10.06

Lúa gạo

7.      

11.010010

Bột mỳ

8.      

12.01

Đậu tương đã hoặc chưa vỡ mảnh

9.      

12.02

Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang

10.                         

12.074000

Hạt vừng

11.                         

13.01

Nhựa cánh kiến đỏ, nhựa tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu

12.                         

14.01

Tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn

13.                         

19.023010

Mì ăn liền

14.                         

20.081910

Hạt điều

15.                         

25.010010

Muối ăn

16.                         

25.05

Các loại cát tự nhiên

17.                         

25.23

Xi măng các loại

18.                         

Chương 27

Than đá, than non, than bùn, than cốc; xăng, dầu, khí các loại

19.                         

Chương 31

Phân bón các loại

20.                         

40.01

Cao su tự nhiên

21.                         

42

Cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh

22.                         

44

Các mặt hàng từ gỗ

23.                         

62.09

Quần áo may sẵn

24.                         

64.01

Giày, dép các loại

25.                         

68.010000

Các loại đá lát, đá lát lề đường, và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên

26.                         

69.02

Gạch (trừ gạch men), gạch khối, ngói chịu lửa

27.                         

73.08

Các cấu kiện bằng sắt hoặc thép và các bộ phận rời của các cấu kiện (ví dụ: cầu, nhịp cầu, cửa cống, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác) bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm cấu kiện xây dựng, bằng sắt hoặc thép

28.                         

82.01

Dụng cụ cầm tay gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây, kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp.

29.                         

82.15

Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp, bộ đồ ăn tương tự

30.                         

85.07

Ắc quy điện

31.                         

85.36

Đui đèn, phích cắm, ổ cắm

32.                         

85.39

Các loại bóng đèn dây tóc, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại

33.                         

85.44

Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện

34.                         

96.09

Bút chì, bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may

35.                         

96.08

Bút bi; bút phớt, bút phớt có ruột khác, bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy, quản bút mực, quản bút chì, các loại quản bút tương tự

Lĩnh vực liên quan

Thông tin tài liệu

Số lượng file

Cơ quan soạn thảo Bộ Công Thương

Loại tài liệu Thông tư

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com