Theo dõi (0)

Dự thảo Nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường

Ngày đăng: 02:22 22-04-2012 | 2113 lượt xem

Cơ quan chịu trách nhiệm soạn thảo

Bộ Khoa học và Công nghệ

Trạng thái

Đã xong

Đối tượng chịu tác động

N/A,

Phạm vi điều chỉnh

Tóm lược dự thảo

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường

Dự thảo ngày 08/3/2012


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường về đơn vị đo pháp định; sử dụng đơn vị đo; cách tính số tiền thu lợi bất chính do vi phạm pháp luật về đo lường; kiểm tra nhà nước về đo lường; kinh phí lấy mẫu kiểm tra kiểm tra nhà nước về đo lường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo lường tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ đơn vị đo quốc tế (tiếng Pháp là Système International d’Unités; tiếng Anh là The International System of Units; viết tắt theo thông lệ quốc tế là SI) là hệ thống đơn vị đo có tên gọi, ký hiệu và quy tắc thiết lập các đơn vị ước, bội cùng với quy tắc sử dụng chúng được Đại hội cân đo quốc tế chấp thuận.

2. Kiểm tra nhà nước về đo lường là hoạt động thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, đánh giá lại sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn đã được áp dụng các biện pháp kiểm soát về đo lường của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng; sự phù hợp với yêu cầu quy định của hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đã được đăng ký hoặc được chỉ định thực hiện tại các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

3. Các từ ngữ khác theo quy định tại Điều 3 của Luật Đo lường.

Chương 2

ĐƠN VỊ ĐO

Điều 4. Đơn vị đo pháp định

1. Đơn vị đo pháp định thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế bao gồm:

a) Đơn vị đo cơ bản quy định tại Bảng 1

Bảng 1

TT

Đại lượng đo

Tên đơn vị đo

Ký hiệu

1

độ dài

mét

m

2

khối lượng

kilôgam

kg

3

thời gian

giây

s

4

cường độ dòng điện

ampe

A

5

nhiệt độ nhiệt động học

kenvin

K

6

lượng vật chất

mol

mol

7

cường độ sáng

candela

cd

b) Đơn vị đo dẫn xuất gồm các đơn vị đo được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Bội thập phân, ước thập phân của đơn vị đo cơ bản hoặc đơn vị đo dẫn xuất được thiết lập theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Đơn vị đo pháp định không thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế bao gồm:

a) Các đơn vị đo theo thông lệ quốc tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các đơn vị đo chuyên ngành đặc biệt, đơn vị đo theo tập quán trong nước quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Các đơn vị đo được thiết lập trên cơ sở kết hợp từ các đơn vị đo quy định tại khoản 1 Điều này (ví dụ: km/s); từ các đơn vị đo quy định tại điểm a khoản này (ví dụ: L/min); từ các đơn vị đo quy định tại khoản 1 và tại điểm a khoản 2 Điều này (ví dụ: kg/min).

Điều 5. Sử dụng đơn vị đo

1. Phải sử dụng đơn vị đo pháp định trong các trường hợp sau:

a) Trong văn bản do cơ quan nhà nước ban hành, trừ trường hợp thực hiện điều ước quốc tế có quy định khác với quy định tại Nghị định này;

b) Trên phương tiện đo sử dụng trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và các hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước;

c) Ghi lượng của hàng đóng gói sẵn;

d) Trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo nhóm 2;

đ) Trong hoạt động bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường.

2. Đơn vị đo khác được sử dụng theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp giải quyết tranh chấp có liên quan đến sử dụng đơn vị đo khác với đơn vị đo pháp định thì phải quy đổi sang đơn vị đo pháp định.

3. Các sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc theo đơn vị đo khác đã tồn tại trước thời điểm hiệu lực Nghị định này được tiếp tục sử dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Các kết quả đo được xác định trực tiếp bằng các phương tiện đo quy định tại khoản 3 nếu sử dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì phải quy đổi theo quy định tại Điều 6 và trình bày theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

Điều 6. Quy đổi đơn vị đo khác theo đơn vị đo pháp định

1. Quy đổi của một số đơn vị đo khác theo đơn vị đo pháp định được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp quy đổi theo đơn vị đo pháp định của đơn vị đo khác chưa được quy định tại Phụ lục V Nghị định này thì quy đổi của các đơn vị đo cổ truyền của Việt Nam được lấy theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, quy đổi của đơn vị đo khác được lấy theo văn bản “Hệ đơn vị đo quốc tế” (SI) hiện hành của Viện Cân đo quốc tế (BIPM).

2. Khi trình bày giá trị đại lượng đo, số chỉ và đơn vị đo pháp định phải trình bày trước, số chỉ và đơn vị đo khác phải trình bày sau và để trong ngoặc đơn.

Ví dụ: Khi thể hiện khối lượng 1 ounce vàng phải trình bày như sau:

31,103 48 g (1 oz)

Điều 7. Trình bày đơn vị đo pháp định

Việc trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo pháp định phải tuân thủ quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Lĩnh vực liên quan

Phiên bản 1

Dự thảo Tờ trình Chính phủ

Ngày nhập

22/04/2012

Đã xem

2113 lượt xem

Dự thảo Nghị định

Ngày nhập

22/04/2012

Đã xem

2113 lượt xem

Thông tin tài liệu

Số lượng file 2

Cơ quan soạn thảo Bộ Khoa học và Công nghệ

Loại tài liệu Nghị định

Đăng nhập để theo dõi dự thảo

Ý kiến của VCCI

  • Hiện tại, VCCI chưa có ý kiến về văn bản này. Vui lòng đăng ký theo dõi dự thảo để nhận thông tin khi VCCI có ý kiến.

Ý kiến về dự thảo ( 0 ý kiến )

Văn bản vui lòng gửi tới địa chỉ (có thể gửi qua fax hoặc email):
Ban pháp chế VCCI - số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024 3577 0632 / 024 3577 2002 - số máy lẻ : 355. Fax: 024 3577 1459.
Email: xdphapluat@vcci.com.vn / xdphapluat.vcci@gmail.com